Hướng dẫn phân biệt 03 loại bằng lái xe B1, B2 và C?

Xin hướng dẫn giúp tôi cách phân biệt 03 loại bằng lái xe B1, B2 và C? Xin cảm ơn!- Câu hỏi của anh Toản (Hà Nội).

Hướng dẫn phân biệt 03 loại bằng lái xe B1, B2 và C?

Thứ nhất, về loại xe được lái (Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008)

- Bằng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

Nghĩa là người có bằng lái xe B1 không được phép tham gia kinh doanh như lái xe taxi, xe công ty... mà chỉ được lái cho nhu cầu vận chuyển, đi lại của cá nhân và gia đình.

- Bằng B2: cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

- Bằng C: cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Thứ hai, độ tuổi được thi bằng lái (Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008)

- Bằng B1, B2: Người đủ 18 tuổi trở lên

- Bằng C: Người đủ 21 tuổi trở lên.

Thứ ba, thời hạn sử dụng (Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT)

- Bằng B1: Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Bằng B2: Thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Bằng C: Thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Hướng dẫn phân biệt 03 loại bằng lái xe B1, B2 và C?

Hướng dẫn phân biệt 03 loại bằng lái xe B1, B2 và C? (Hình từ Internet)

Phí sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C là bao nhiêu?

Tại Biểu mức thu phí, lệ phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC có quy định phí sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C như sau:

3

Phí sát hạch lái xe



a

Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4:




- Sát hạch lý thuyết

- Sát hạch thực hành

Lần

Lần

60.000

70.000

b

Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):




- Sát hạch lý thuyết

Lần

100.000


- Sát hạch thực hành trong hình

Lần

350.000


- Sát hạch thực hành trên đường giao thông

Lần

80.000


- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

Lần

100.000

Như vậy, thi sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C có mức phí như sau:

- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;

- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần;

- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần;

- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.

Người có bằng lái xe hết hạn có bắt buộc phải sát hạch lại lý thuyết và thực hành không?

Tại Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định cấp lại giấy phép lái xe như sau:

Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
...

Như vậy, người có bằng lái xe hết hạn bắt buộc phải sát hạch lại lý thuyết và thực hành nếu bằng lái hết hạn từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn.

Tuy nhiên nếu từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn thì chỉ cần sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.

Lưu ý: Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 được sử dụng vô thời hạn, chỉ có các loại bằng lái như B1, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn nên khi hết hạn mới phải thi lại để được cấp lại bằng lái.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mù màu có được thi cấp bằng lái xe hay không? Cảnh sát giao thông được dừng xe kiểm tra giấy đăng ký xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu? Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mắc các bệnh nào thì không được lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc đổi bằng lái xe cũ sang loại có mã QR không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi thi cấp bằng lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được dùng bằng lái xe ô tô B1, B2 để lái xe máy hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe container cần phải có bằng FC không? Thời gian học bằng lái xe container là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đào tạo lái xe ô tô có thêm 01 môn lý thuyết mới là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng E? Thời hạn của bằng lái xe hạng E là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Lương Thị Tâm Như
16,649 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào