Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không?

Xin hỏi: Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không? - Câu hỏi của anh Pháp (Tp.HCM).

Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không?

Tại khoản 4 Điều 13 Luật Dược 2016 có quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
...
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều này.

Như vậy, hiện hành pháp luật chỉ quy định những người thuộc 2 trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề dược là:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án

- Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Do đó, người có 02 tiền sự vẫn đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định như sau:

- Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

+ Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

+ Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực.

- Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề:

+ Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 9 Điều 28 Luật Dược 2016 thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

+ Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

+ Đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Không thuộc một trong các trường hợp không được cấp.

Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không?

Người có 02 tiền sự có được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không? (Hình từ Internet)

Khi nào bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược?

Tại Điều 28 Luật Dược 2016 có quy định trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:

- Chứng chỉ hành nghề dược được cấp không đúng thẩm quyền.

- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược của mình.

- Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

- Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

- Cá nhân có từ 02 Chứng chỉ hành nghề dược trở lên.

- Người có chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược.

- Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng một trong các điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Điều 13 hoặc khoản 2 Điều 14 Luật Dược 2016.

- Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.

- Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.

- Vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước Chứng chỉ hành nghề dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm.

Chứng chỉ hành nghề dược được cấp lại trong trường hợp nào?

Tại Điều 12 Luật Dược 2016 có quy định cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược
1. Cấp Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo hình thức xét duyệt cho người đề nghị hoặc hình thức thi cho người có nhu cầu và áp dụng đối với trường hợp sau đây:
a) Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược lần đầu;
b) Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại Điều 28 của Luật này.
Trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 4, 6, 10 hoặc 11 Điều 28 của Luật này thì Chứng chỉ hành nghề dược chỉ được cấp sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
2. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược áp dụng đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
3. Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược áp dụng đối với trường hợp người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng có thay đổi phạm vi hành nghề, hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc thông tin của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược.

Như vậy, Chứng chỉ hành nghề dược cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề dược
Hỏi đáp Pháp luật
Người phụ trách công tác dược lâm sàng của bệnh viện có bắt buộc phải có Chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề dược có được cấp cho người tốt nghiệp đại học ngành hóa học không? 
Hỏi đáp Pháp luật
Dược sĩ giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại nhà thuốc có được tính là thời gian thực hành khi cấp chứng chỉ hành nghề dược không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn hiệu lực trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải Chứng chỉ hành nghề dược chỉ được cấp cho người có bằng dược?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề dược bị mất có được cấp lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược mới nhất 2023? Thủ tục đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành nghề dược trong thời gian bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dược bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải công khai danh sách nhân viên có Chứng chỉ hành nghề dược tối đa trong bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề dược
Lương Thị Tâm Như
440 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào