Hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên?

Tư vấn giúp tôi hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên? Xin cảm ơn!- Câu hỏi của anh Khương (Bình Định).

Hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên?

Tại Tiểu mục 5 Mục 3 Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 có hướng dẫn kỷ luật cách chức đối với đảng viên như sau:

- Cấp ủy có ban thường vụ, trường hợp chỉ cách chức bí thư, phó bí thư thì còn chức ủy viên ban thường vụ. Cách chức ủy viên ban thường vụ thì còn chức cấp ủy viên. Cách chức cấp ủy viên thì không còn chức bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ.

Nếu bị cách chức ở nhiệm kỳ trước (một, một số chức vụ hoặc cách tất cả các chức vụ) thì tổ chức đảng có thẩm quyền phải xem xét, quyết định cách chức một, một số hoặc tất cả các chức vụ ở nhiệm kỳ sau hoặc quyết định cho miễn nhiệm chức vụ, từ chức.

- Cách chức chủ nhiệm, phó chủ nhiệm thì vẫn còn là ủy viên ủy ban kiểm tra. Cách chức ủy viên ủy ban kiểm tra thì không còn là chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra của cấp ủy đó.

- Chi bộ có chi ủy, nếu chỉ cách chức bí thư hoặc phó bí thư chi bộ thì còn chức chi ủy viên; nếu cách chức chi ủy viên thì đồng thời không còn là bí thư hoặc phó bí thư chi bộ.

Cấp ủy viên vi phạm đến mức cách chức có được thôi giữ chức không?

Tại Điều 14 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 có quy định kỷ luật cách chức đối với đảng viên như sau:

Kỷ luật cách chức đối với đảng viên
1. Đảng viên giữ nhiều chức vụ (kể cả chức vụ đương nhiệm hoặc chức vụ ở các nhiệm kỳ trước đó) vi phạm kỷ luật phải cách chức thì tùy mức độ, tính chất vi phạm mà cách một, một số hay tất cả các chức vụ hoặc phải khai trừ thì tổ chức đảng quản lý đảng viên đó quyết định.
2. Đảng viên tham gia nhiều cấp ủy (trừ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương) vi phạm đến mức phải cách chức cấp ủy viên cao nhất hoặc khai trừ thì do ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cấp cao nhất mà đảng viên đó là thành viên quyết định. Nếu phải cách chức cấp ủy viên ở một cấp ủy cấp dưới thì do ban thường vụ cấp ủy quản lý đảng viên đó quyết định.
3. Đảng viên tham gia nhiều cấp ủy, giữ nhiều chức vụ, bị kỷ luật cách chức một chức vụ đương nhiệm hoặc chức vụ trước đó, thì cấp ủy hoặc ban thường vụ cấp ủy có thẩm quyền phải xem xét các chức vụ khác, có thể cách chức hoặc cho thôi giữ một, một số hoặc tất cả các chức vụ khác.
4. Việc kỷ luật đối với ủy viên ủy ban kiểm tra là cấp ủy viên tiến hành như đối với cấp ủy viên. Nếu ủy viên ủy ban kiểm tra không phải là cấp ủy viên thì việc kỷ luật khiển trách, cảnh cáo tiến hành như đối với cán bộ do cấp ủy cùng cấp quản lý; trường hợp kỷ luật cách chức, khai trừ do cấp ủy cùng cấp quyết định.
5. Cấp ủy viên vi phạm đến mức cách chức thì phải kỷ luật cách chức, không để thôi giữ chức, không chấp nhận cho rút khỏi cấp ủy.

Như vậy, cấp ủy viên vi phạm đến mức cách chức thì không được thôi giữ chức mà sẽ bị áp dụng hình thức kỷ luật cách chức.

Ngoài ra cấp ủy viên vi phạm đến mức cách chức cũng không chấp nhận cho rút khỏi cấp ủy.

Hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên?

Hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên? (Hình từ Internet)

Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm phải cách chức là bao nhiêu tháng?

Tại Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định về thời hiệu kỷ luật như sau:

Thời hiệu kỷ luật
1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.
2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.
a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:
- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.
- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.
- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

Như vậy, đảng viên vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cách chức thì thời hiệu kỷ luật là 120 tháng tương đương với 10 năm.

Trân trọng!

Hình thức kỷ luật Đảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hình thức kỷ luật Đảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng hình thức kỷ luật cách chức đối với đảng viên?
Hỏi đáp pháp luật
Không làm hồ sơ chuyển Đảng viên chính thức có bị xóa tên đảng viên?
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên quan hệ bất chính bị tung clip nóng lên mạng xã hội sẽ bị xử lý thể nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đảng viên đánh vợ thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bị kỷ luật về đảng thì có bị kéo dài thời gian nâng lương thường xuyên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có quyền quyết định hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm đối với Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền thay đổi hình thức kỷ luật đảng viên của cấp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hình thức kỷ luật Đảng viên
Lương Thị Tâm Như
1,789 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hình thức kỷ luật Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hình thức kỷ luật Đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào