Ngưng hiệu lực thi hành Thông tư quy định 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng kể từ ngày 01/09/2023?

Cho tôi hỏi có phải Ngân hàng Nhà nước ngưng hiệu lực thi hành đối với 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng kể từ ngày 01/09/2023 không? (Câu hỏi của chị Vân - TPHCM).

Ngưng hiệu lực thi hành Thông tư quy định 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng kể từ ngày 01/09/2023?

Ngày 28/6/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2023.

Theo đó, Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Trong đó, tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi một số nội dung và bổ sung khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 vào Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về các nhu cầu vốn không được cho vay. Cụ thể, NHNN bổ sung thêm 04 nhu cầu vay vốn tổ chức tín dụng không được cho vay bao gồm:

(1) Cho vay để gửi tiền.

(2) Cho vay để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.

(3) Cho vay để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.

(4) Cho vay để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư 06/2023/TT-NHNN.

Tuy nhiên, với bối cảnh kinh tế khó khăn hiện nay và nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, ngày 23/08/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 10/2023/TT-NHNN ngưng hiệu lực thi hành thi hành khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 8 của Thông tư 39/2016/TT-NHNN đã được bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN.

Tức là ngưng hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2023 cho đến ngày có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định đối với 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng bao gồm:

- Cho vay để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.

- Cho vay để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.

- Cho vay để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư 06/2023/TT-NHNN.

Ngưng hiệu lực thi hành đối với 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng kể từ ngày 01/09/2023?

Ngưng hiệu lực thi hành Thông tư quy định 03 nhu cầu vốn không được cho vay của tổ chức tín dụng kể từ ngày 01/09/2023? (Hình từ Internet)

Hiện nay tổ chức tín dụng có bao nhiêu loại cho vay?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hiện nay có 03 loại cho vay như sau:

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 năm

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 năm và tối đa 05 năm.

- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 năm.

Hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng bao gồm các loại giấy tờ nào?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị vay vốn như sau:

Hồ sơ đề nghị vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN một số nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có quy định về điều kiện vay vốn như sau:

Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. (đã bị bãi bỏ)

Theo đó, hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng bao gồm các loại giấy tờ như sau:

(1) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Điều kiện vay vốn bao gồm:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.

- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.

- Có khả năng tài chính để trả nợ.

(2) Các giấy tờ khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì được xóa nợ xấu nhóm 2? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm xấu 2 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giãn nợ đến hết ngày 31/12/2024 đối với khách hàng vay tiêu dùng gặp khó khăn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng nào được làm đại lý phân phối trái phiếu Chính Phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức gia hạn Thông tư 02 cơ cấu nợ đến hết ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc ngân hàng phải có tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ quá hạn bao nhiêu ngày thì thành nợ xấu nhóm 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế là gì? Cơ quan nào Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ vay tiền ngân hàng gồm những gì? Ngân hàng cho vay tiền với mức lãi suất bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Dương Thanh Trúc
629 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào