Mẫu Bản tự công bố sản phẩm mới nhất 2023?
Mẫu Bản tự công bố sản phẩm mới nhất 2023?
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy định bản tự công bố sản phẩm như sau:
Xem chi tiết Mẫu số 01 Bản tự công bố sản phẩm ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP tại đây.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm tài liệu gì?
Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy định hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm tài liệu sau:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP tại đây.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi:
+ Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc
+ Phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế.
Mẫu Bản tự công bố sản phẩm mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Trình tự tự công bố sản phẩm được tiến hành theo các bước nào?
Tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 1 Nghị định 155/2018/NĐ-CP có quy định
Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm thông qua hình thức:
- Phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc
- Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì:
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;
Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn.
Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
Bước 2: Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
Có bắt buộc hồ sơ tự công bố sản phẩm được thể hiện bằng tiếng Việt không?
Tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy định hồ sơ tự công bố sản phẩm được thể hiện bằng tiếng Việt như sau:
Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
...
3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Như vậy, hồ sơ tự công bố sản phẩm bắt buộc phải thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp có tài liệu nước ngoài thì vẫn phải dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?