Chế độ nghỉ ngơi của Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi chế độ nghỉ ngơi của Công an nhân dân được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Tiến (Bắc Kạn)

Hệ thống tổ chức Công an nhân dân gồm những cơ quan nào?

Căn cứ Điều 17 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống tổ chức của Công an nhân dân:

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân
1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ Công an;
b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
d) Công an xã, phường, thị trấn.
...

Như vậy, hệ thống tổ chức Công an nhân dân, bao gồm:

- Bộ Công an

- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

- Công an xã, phường, thị trấn

Chế độ nghỉ ngơi của Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Chế độ nghỉ ngơi của Công an nhân dân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

- Bộ trưởng Bộ Công an;

- Cục trưởng, Tư lệnh;

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

- Đại đội trưởng;

- Trung đội trưởng;

- Tiểu đội trưởng.

Chế độ nghỉ ngơi của Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Tại Điều 40 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chế độ nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an:

Chế độ nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an đang công tác được nghỉ ngơi theo quy định của Bộ luật Lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp và công nhân công an do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Như vậy, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an đang công tác được nghỉ ngơi theo quy định của Bộ luật Lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Công an như sau:

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an đang công tác có thể được nghỉ ngơi theo chế độ sau:

(1) Nghỉ trong giờ làm việc quy định tại Điều 109 Bộ luật Lao động 2019:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an làm việc theo thời giờ làm việc quy định từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục.

- Làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.

- Trường hợp nlàm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.

- Ngoài thời gian nghỉ trên, Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân công an được nghỉ các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.

(2) Nghỉ chuyển ca quy định tại Điều 110 Bộ luật Lao động 2019:

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

(3) Nghỉ hằng tuần quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019:

- Mỗi tuần, Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.

Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì đơn vị có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.

- Đơn vị có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

- Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết theo quy định thì Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

(4) Nghỉ lễ, tết quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019:

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

(5) Nghỉ hằng năm quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân làm việc đủ 12 tháng trong đơn vị thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân chưa đủ 12 tháng cho đơn vị thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

(6) Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc quy định tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019:

Cứ đủ 05 năm làm việc cho đơn vị thì số ngày nghỉ hằng năm của Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

(7) Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương quy định tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với đơn vị trong trường hợp sau đây:

+ Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

+ Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

- Ngoài ra, Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và công nhân Công an nhân dân có thể thỏa thuận với đơn vị để nghỉ không hưởng lương.

Trân trọng!

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 09/2024/TT-BCA quy định về việc thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp nhằm mục đích gì? Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu hồi khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viên trường công an có được cấp giấy chứng minh Công an nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 19/8 là ngày gì của công an? Ngày 19 tháng 8 năm 2024 là thứ mấy? Thời gian đi nghĩa vụ Công an được kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của Công an nhân dân là ngày bao nhiêu? Ngày truyền thống Công an nhân dân được tổ chức thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an sử dụng trái phép chất ma túy có bị Tước danh hiệu Công an nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan công an cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn thị lực để thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024 chính xác nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
17,764 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về an ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào