Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng phấn đấu giảm lãi suất tối thiểu từ 1,5-2%/năm?
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng phấn đấu giảm lãi suất tối thiểu từ 1,5-2%/năm?
Ngày 14/8/2023, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành Công văn 6385/NHNN-CSTT năm 2023 gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu tiếp tục thực hiện các giải pháp để giảm mặt bằng lãi suất.
Theo đó, NHNN có yêu cầu các tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay đối với các khoản vay đang còn dư nợ hiện hữu và các khoản cho vay mới, phấn đấu mức giảm tối thiểu từ 1,5-2%/năm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó, đối với các khoản cho vay đang còn dư nợ hiện hữu và các khoản vay mới, tổ chức tín dụng phải:
- Báo cáo cam kết giảm lãi suất cho vay trong năm 2023 trước ngày 25/8/2023;
- Báo cáo kết quả thực hiện cam kết giảm lãi suất cho vay trong năm 2023 gửi NHNN trước ngày 08/01/2024.
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng phấn đấu giảm lãi suất tối thiểu từ 1,5-2%/năm? (Hình từ Internet)
Khách hàng được tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn phải đáp ứng điều kiện gì?
Tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN (có hiệu lực từ 01/9/2023) có quy định về khách hàng được tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn phải đáp ứng điều kiện sau:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
Khách hàng vay vốn để bù đắp tài chính thì tổ chức tín dụng có được cho vay không?
Tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có quy định những nhu cầu vốn không được cho vay như sau:
Những nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
...
7. Để gửi tiền.
8. Để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
9. Để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.
10. Để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Khách hàng đã ứng vốn của chính khách hàng để thanh toán, chi trả chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh, mà các chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh này phát sinh dưới 12 tháng tính đến thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay;
b) Các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh là các chi phí có sử dụng nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng theo phương án sử dụng vốn đã gửi tổ chức tín dụng để được xem xét cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh đó.
Như vậy, khách hàng vay vốn để bù đắp tài chính thì tổ chức tín dụng vẫn có thể xem xét cho vay khi khoản vay đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện bao gồm:
- Khách hàng đã ứng vốn của chính khách hàng để thanh toán, chi trả chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh, mà các chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh này phát sinh dưới 12 tháng tính đến thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay;
- Các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh là các chi phí có sử dụng nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng theo phương án sử dụng vốn đã gửi tổ chức tín dụng để được xem xét cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh đó.
Lưu ý: Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ 01/9/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?