Trường hợp công ty còn nợ thuế thì người đại diện theo pháp luật có được xuất cảnh không?

Cho tôi hỏi nếu công ty còn nợ thuế thì người đại diện theo pháp luật của công ty có được xuất cảnh không? (Quỳnh An - Đà Nẵng)

Trường hợp công ty còn nợ thuế thì người đại diện theo pháp luật có được xuất cảnh không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
...
5. Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
1. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
a) Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
b) Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
d) Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Ngoài ra tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-BTC quy định các trường hợp bị cưỡng chế:

Các trường hợp bị cưỡng chế
1. Đối với người nộp thuế
a) Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế đã quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Theo đó, doanh nghiệp nợ thuế quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế thì bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

Như vậy, người người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế thì thuộc trường hợp tạm hoãn xuất cảnh.

Trường hợp công ty còn nợ thuế thì người đại diện theo pháp luật có được xuất cảnh không?

Trường hợp công ty còn nợ thuế thì người đại diện theo pháp luật có được xuất cảnh không? (Hình từ Internet)

Ai sẽ có thẩm quyền quyết định tạm hoãn và hủy tạm hoãn xuất cảnh với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế?

Căn cứ theo Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
...
3. Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
5. Người đứng đầu cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 36 của Luật này.
6. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 36 của Luật này trên cơ sở đề nghị của người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quản lý.
...

Đồng thời tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
2. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
c) Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
...

Theo đó, người đứng đầu cơ quan quản lý thuế sẽ có quyền quyết định việc tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của công ty còn nợ thuế.

Ngoài ra, người có thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh cũng sẽ có thẩm quyền hủy tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của công ty còn nợ thuế.

Thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của công ty còn nợ thuế như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:

Bước 1: Rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế;

Bước 2: Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh;

Bước 3: Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;

Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnhgửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh;

Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.

Trân trọng!

Người đại diện theo pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người đại diện theo pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có thể có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của phòng công chứng là công chức hay viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi người đại diện theo pháp luật trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân không còn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty chứng khoán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chuẩn pháp lý mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần thì cần thực hiện thủ tục nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định tư cách tham gia tố tụng khi doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi người đại diện theo pháp luật vắng mặt trong doanh nghiệp chỉ có 01 người đại diện, ai được thực hiện thay công việc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người đại diện theo pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
6,135 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào