Chế độ ăn, mặc của học sinh tại trường giáo dưỡng được quy định như thế nào?
Chế độ ăn của học sinh tại trường giáo dưỡng được Nhà nước đảm bảo, tiêu chuẩn định lượng mỗi tháng là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chế độ ăn, mặc của học sinh trường giáo dưỡng:
Chế độ ăn, mặc của học sinh trường giáo dưỡng
1. Học sinh được Nhà nước đảm bảo, tiêu chuẩn định lượng mỗi tháng gồm:
a) 17 kg gạo tẻ;
b) 1,2 kg thịt lợn;
c) 1,2 kg cá;
d) 0,5 kg đường;
đ) 0,75 lít nước mắm;
e) 0,1 kg bột ngọt;
g) 0,5 kg muối;
h) 15 kg rau xanh;
i) 0,2 lít dầu ăn;
k) Gia vị khác tương đương 0,5 kg gạo tẻ;
l) Chất đốt tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than.
Lương thực, thực phẩm, chất đốt bảo đảm chất lượng và có mức giá trung bình theo thời giá thị trường tại địa phương.
Chế độ ăn trong các ngày lễ, Tết của học sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật và khoản 1 Điều 149 Luật Thi hành án hình sự năm 2019.
Hiệu trưởng trường giáo dưỡng có thể hoán đổi định lượng ăn nêu trên cho phù hợp với thực tế để đảm bảo học sinh ăn hết tiêu chuẩn ăn. Hiệu trưởng trường giáo dưỡng quyết định chế độ ăn đối với học sinh ốm đau, bệnh tật trên cơ sở đề xuất của cán bộ y tế nhưng tổng định lượng mức ăn không quá 02 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.
...
Như vậy, học sinh đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng thì được Nhà nước đảm bảo, tiêu chuẩn định lượng mỗi tháng như sau:
- 17 kg gạo tẻ;
- 1,2 kg thịt lợn;
- 1,2 kg cá;
- 0,5 kg đường;
- 0,75 lít nước mắm;
- 0,1 kg bột ngọt;
- 0,5 kg muối;
- 15 kg rau xanh;
- 0,2 lít dầu ăn;
- Gia vị khác tương đương 0,5 kg gạo tẻ;
- Chất đốt tương đương 17 kg củi hoặc 15 kg than.
Ngoài ra, trong các ngày lễ, Tết học sinh được ăn thêm nhưng mức ăn không quá 05 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.
Đối với học sinh ôm đau, bệnh tật thì hiệu trưởng trường giáo dưỡng quyết định chế độ ăn trên cơ sở đề xuất của cán bộ y tế nhưng tổng định lượng mức ăn không quá 02 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường.
Chế độ ăn, mặc của học sinh tại trường giáo dưỡng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Chế độ mặc và đồ dùng sinh hoạt của học sinh tại trường giáo dưỡng được quy định như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chế độ mặc và đồ dùng sinh hoạt của mỗi học sinh trong một năm:
Chế độ ăn, mặc của học sinh trường giáo dưỡng
...
2. Chế độ mặc và đồ dùng sinh hoạt của mỗi học sinh trong một năm được cấp như sau:
a) 02 bộ quần áo dài;
b) 01 bộ quần áo dài đồng phục;
c) 02 bộ quần áo lót;
d) 02 đôi dép nhựa;
đ) 01 áo mưa nilông;
e) 01 mũ cứng;
g) 01 mũ vải;
h) 03 khăn mặt;
i) 03 bàn chải đánh răng;
k) 02 chiếu cá nhân;
l) 800 g kem đánh răng;
m) 3,6 kg xà phòng;
n) 800 ml dầu gội đầu.
Học sinh vào trường giáo dưỡng được cấp 01 màn, 01 chăn sợi. Từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên, mỗi học sinh được cấp thêm 01 áo ấm, 02 đôi tất và 01 mũ len, 01 chăn bông có vỏ nặng không quá 02 kg dùng trong 02 năm. Đối với học sinh phải chấp hành từ 12 tháng trở lên thì được cấp 02 lần (trừ chăn bông).
Học sinh được mang vào trường giáo dưỡng những đồ dùng cá nhân thiết yếu để sử dụng theo quy định của Bộ Công an. Học sinh nữ được cấp đồ dùng cần thiết cho vệ sinh cá nhân tương đương 03 kg gạo tẻ/học sinh/tháng.
Như vậy, học sinh đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng thì một năm được cấp các loại quần áo, đồ dùng sinh hoạt như sau:
- 02 bộ quần áo dài;
- 01 bộ quần áo dài đồng phục;
- 02 bộ quần áo lót;
- 02 đôi dép nhựa;
- 01 áo mưa nilông;
- 01 mũ cứng;
- 01 mũ vải;
- 03 khăn mặt;
- 03 bàn chải đánh răng;
- 02 chiếu cá nhân;
- 02 chiếu cá nhân;
- 800 g kem đánh răng;
- 3,6 kg xà phòng;
- 800 ml dầu gội đầu.
Ngoài ra, khi vào trường giáo dưỡng, học sinh được cấp 01 màn, 01 chăn sợi.
- Từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và 05 tỉnh Tây Nguyên, mỗi học sinh được cấp thêm 01 áo ấm, 02 đôi tất và 01 mũ len, 01 chăn bông có vỏ nặng không quá 02 kg dùng trong 02 năm. Đối với học sinh phải chấp hành từ 12 tháng trở lên thì được cấp 02 lần (trừ chăn bông).
- Học sinh được mang vào trường giáo dưỡng những đồ dùng cá nhân thiết yếu để sử dụng theo quy định của Bộ Công an.
- Học sinh nữ được cấp đồ dùng cần thiết cho vệ sinh cá nhân tương đương 03 kg gạo tẻ/học sinh/tháng.
Chế độ chăm sóc y tế của học sinh tại trường giáo dưỡng như thế nào?
Tại Điều 29 Nghị định 133/2020/NĐ-CP quy định chế độ chăm sóc y tế đối với học sinh đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng như sau:
- Học sinh khi đến trường giáo dưỡng được y tế của trường giáo dưỡng tổ chức khám, lập phiếu theo dõi sức khỏe.
- Trong thời gian học sinh chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, trường giáo dưỡng căn cứ tình hình cụ thể của đơn vị tổ chức khám sức khỏe tổng quát cho học sinh, định kỳ ít nhất 06 tháng/lần.
- Trường giáo dưỡng thường xuyên có biện pháp phòng, chống dịch bệnh; thực hiện các biện pháp cai nghiện ma túy, phòng chống lây nhiễm, điều trị HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm cho học sinh.
- Việc khám sức khỏe cho học sinh căn cứ vào điều kiện, thời gian chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, tình hình cụ thể của từng trường giáo dưỡng và lưu kết quả vào hồ sơ để quản lý, theo dõi sức khỏe của học sinh.
- Tiền thuốc chữa bệnh thông thường cho học sinh được cấp tương đương 04 kg gạo tẻ/học sinh/tháng.
- Trường hợp học sinh bị ốm nặng vượt quá khả năng điều trị của bệnh xá nhà trường thì được chuyển đến cơ sở y tế cấp huyện, cấp tỉnh nơi có trường giáo dưỡng để điều trị.
- Chế độ ăn, cấp phát thuốc, bồi dưỡng cho học sinh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định.
- Trong thời gian điều trị tại cơ sở y tế chuyên khoa mà học sinh hết thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, thì Hiệu trưởng trường giáo dưỡng phải cấp giấy chứng nhận chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với trường giáo dưỡng trên địa bàn, tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho học sinh; xây dựng hoặc bố trí khu, buồng riêng để khám bệnh, chữa bệnh cho học sinh, phòng trực của cán bộ quản lý phù hợp với điều kiện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?