Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?

Cho tôi hỏi Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị? (Câu hỏi của anh Bảo - Hà Nội)

Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm học vị?

Học hàm học vị là 02 khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực giáo dục. Theo đó, học hàm học vị được phân biệt và định nghĩa như sau:


Học vị

Học hàm

Khái niệm

Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong và ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.

Học hàm dùng để chỉ các danh hiệu trong hệ thống giáo dục và đào tạo được một tổ chức có quyền hạn nào đó phong cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.

Tại Việt Nam, học hàm do Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước xét và đề nghị thủ tướng phê chuẩn

Các chức danh

Từ thấp lên cao, học vị gồm các chức danh như sau:

(1) Tú tài: Tốt nghiệp THPT

(2) Cử nhân, Kỹ sư, Bác sĩ, Dược sĩ,..: Tốt nghiệp Đại học

(3) Thạc sĩ: Tốt nghiệp cao học trong nước hay ngoài nước.

(4) Tiến sĩ.

(5) Tiến sĩ Khoa học: Khái niệm Tiến sĩ khoa học ở Việt Nam đang được dùng để chỉ các học vị cao hơn học vị Tiến sĩ thông thường.

Học hàm bao gồm 02 chức danh cụ thể như:

Phó giáo sư và Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.

Chế độ lương

(theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP)

Các chức danh học vi như: cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tham gia, giảng dạy, nghiên cứu được xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức là giảng viên theo:

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP

Các chức danh học hàm bao gồm: Phó giáo sư và Giáo sư được xếp lương theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP

Một số cách viết tắt

- LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): cử nhân luật

- B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): cử nhân khoa học xã hội

- Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên

- M.A (The Master of Art): Thạc sĩ khoa học xã hội

- M.S., MS hoặc M.Si. (The Master of Science): thạc sĩ khoa học tự nhiên

- MBA (The Master of Business Administration): thạc sĩ quản trị kinh doanh.

- Ph.D (Doctor of Philosophy): tiến sĩ (các ngành nói chung)

- M.D (Doctor of Medicine): tiến sĩ y khoa

- D.Sc. (Doctor of Science): tiến sĩ các ngành khoa học

- Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư

- Professor: giáo sư

Lưu ý: nội dung so sánh trên chỉ mang tính chất tham khảo

Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?

Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị? (Hình từ Internet)

Điều kiện dự tuyển học vị Tiến sĩ được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT, điều kiện dự tuyển học vị Tiến sĩ bao gồm những nội dung như sau:

Thứ nhất: Yêu cầu chung.

- Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.

- Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển.

- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu hoặc có 01 trong các điều kiện sau:

+ Bài báo, báo cáo khoa học đã công bố.

+ Có thời gian công tác từ 02 năm trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.

- Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

Thứ hai: Là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng 01 trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

Thứ ba: Là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

Thời gian đào tạo học vị Tiến sĩ bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT, thời gian đào tạo học vị Tiến sĩ được xác định như sau:

- Thời gian đào tạo tiêu chuẩn từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do cơ sở đào tạo quyết định, bảo đảm phần lớn nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian này.

- Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm, hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.

Trân trọng!

Hỏi đáp về Giáo dục
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hỏi đáp về Giáo dục
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 của các địa phương như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có lịch tựu trường và khai giảng năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm 2024-2025 là trước hay sau Lễ Quốc Khánh 02/9?
Hỏi đáp Pháp luật
Tránh sử dụng những văn bản đã được học trong sách giáo khoa để làm ngữ liệu cho đề kiểm tra môn Ngữ Văn?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch tựu trường của học sinh năm 2024 - 2025 tỉnh An Giang?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch tựu trường của học sinh năm 2024 tỉnh Tiền Giang?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch tựu trường 2024 Đồng Tháp dự kiến của học sinh các cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Tựu trường là gì? Ngày tựu trường 2024 là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Mẫu phiếu lấy ý kiến phụ huynh các khoản thu trong năm học 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hỏi đáp về Giáo dục
Dương Thanh Trúc
168,375 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hỏi đáp về Giáo dục
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào