Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi đơn vị y tế dự phòng có tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng như thế nào? Câu hỏi từ chị Phương (Hà Nam)

Có các nhóm tiêu chuẩn nào nhằm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng?

Căn cứ Tiểu mục A Mục 1 Phụ lục 2 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định có các nhóm tiêu chuẩn sau:

- Nhóm tiêu chuẩn 1: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 10 điểm

- Nhóm tiêu chuẩn 2: Quy mô và nội dung hoạt động: 25 điểm

- Nhóm tiêu chuẩn 3: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ: 25 điểm

- Nhóm tiêu chuẩn 4: Khả năng chuyên môn, 20 điểm hiệu quả chất lượng công việc

- Nhóm tiêu chuẩn 5: Cơ sở hạ tầng và thiết bị: 20 điểm

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tính điểm và xếp hạng đơn vị y tế dự phòng dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Tiểu mục B Mục 1 Phụ lục 2 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định nguyên tắc tính điểm và xếp hạng đơn vị y tế dự phòng:

Nguyên tắc tính điểm và xếp hạng
1. Tính điểm:
a) Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian.
b) Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thoả mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất.
c) Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của các đơn vị y tế dự phòng và qua kiểm tra thực tế.
d) Các đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.
e) Giám đốc và các phó giám đốc đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn trình độ ngoại ngữ được thay bằng biết (nghe, nói) một thứ tiếng dân tộc thiểu số.
2. Điểm đạt và xếp hạng đơn vị y tế dự phòng:
a) Đơn vị y tế dự phòng Hạng I: đạt từ 90 điểm trở lên
b) Đơn vị y tế dự phòng Hạng II: đạt từ 70 đến dưới 90 điểm
c) Đơn vị y tế dự phòng Hạng III: đạt từ 40 đến dưới 70 điểm
e) Đơn vị y tế dự phòng Hạng IV: đạt dưới 40 điểm
...

Như vậy, nguyên tắc tính điểm và xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như sau:

Tính điểm

- Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm theo quy định, không vận dụng điểm trung gian.

- Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh.

- Trường hợp thoả mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất.

- Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của các đơn vị y tế dự phòng và qua kiểm tra thực tế.

- Các đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.

- Giám đốc và các phó giám đốc đơn vị y tế dự phòng thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn trình độ ngoại ngữ được thay bằng biết (nghe, nói) một thứ tiếng dân tộc thiểu số.

Xếp hạng đơn vị y tế dự phòng

- Đơn vị y tế dự phòng Hạng 1: đạt từ 90 điểm trở lên

- Đơn vị y tế dự phòng Hạng 2: đạt từ 70 đến dưới 90 điểm

- Đơn vị y tế dự phòng Hạng 3: đạt từ 40 đến dưới 70 điểm

- Đơn vị y tế dự phòng Hạng 4: đạt dưới 40 điểm

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 3 Phụ lục 2 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng như sau:

A. Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ

10 điểm

1. Vị trí, chức năng, chỉ đạo kỹ thuật:

- Phạm vi khu vực (vùng, miền)

- Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành

- Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

5 điểm

5 điểm

3 điểm

1 điểm

2. Đào tạo cán bộ (là cơ sở thực hành):

- Đại học và sau đại học

- Trung học

- Sơ học

- Thực hiện đào tạo liên tục trong đơn vị

2 điểm

2 điểm

1,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

3. Nghiên cứu khoa học (hoặc tham gia):

- Đề tài cấp Nhà nước

- Đề tài cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TW

- Đề tài cấp cơ sở

3 điểm

3 điểm

2 điểm

1 điểm

B. Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động:

25 điểm

1. Nội dung hoạt động:

- Thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ y tế dự phòng (thiếu 1 chức năng, nhiệm vụ trừ 1 điểm)

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng chống sốt rét- ký sinh trùng- côn trùng

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ Phòng, chống HIV/AIDS

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ Y tế lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn thương tích

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ kiểm dịch y tế biên giới

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ sức khoẻ môi trường

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng chống bệnh xã hội.

- Chỉ thực hiện chức năng, nhiệm vụ dinh dưỡng và sức khoẻ cộng động

- Thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ của một trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, quận

10 điểm

10 điểm

8 điểm

8 điểm

8 điểm

8 điểm

8 điểm

8 điểm

8 điểm

6 điểm

2. Địa bàn hoạt động:

- Địa bàn hoạt động toàn quốc

- Địa bàn hoạt động khu vực

- Miền núi - Trung du Bắc bộ

- Tây Nguyên - Bắc Trung bộ

- Đông Nam bộ - Duyên hải miền Trung

- Đồng bằng sông Cửu long

- Đồng bằng sông Hồng

5 điểm

5 điểm

4 điểm

3,5 điểm

3 điểm

2,5 điểm

2 điểm

1,5 điểm

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động:

- Nơi đầu mối giao thông, trung tâm văn hoá, kinh tế (quốc gia, vùng)

- Nơi hiện đang còn 40% dân số trở lên sống trong vùng sốt rét lưu hành hoặc bướu cổ. Nơi được phân loại có tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS cao

- Nơi khác (còn lại)

4 điểm

4 điểm

3 điểm

2 điểm

4. Dân số phụ trách chăm sóc sức khoẻ ban đầu:

- Dân số toàn quốc

- Dân số khu vực

- Dân số > 2 triệu người - 7 triệu người

- Dân số 1-2 triệu người

- Dân số < 1 triệu người

6 điểm

6 điểm

5 điểm

3 điểm

2,5 điểm

2 điểm

C. Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ

25 điểm

1. Giám đốc và các phó giám đốc:

7 điểm

1.1. 100% có trình độ đại học, trong đó trên 60% có trình độ sau đại học

- 100% có trình độ đại học, trong đó 30% có trình độ sau đại học

- 100% có trình độ đại học

- < 100% có trình độ đại học

3 điểm

2,5 điểm

2 điểm

1 điểm

1.2. - 100% có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp

- Dưới 100% có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp

1 điểm

0,5 điểm

1.3. Từ 60% trở lên có chứng chỉ quản lý hành chính

- Dưới 60% có chứng chỉ quản lý hành chính

2 điểm

1 điểm

1.4. - Từ 60% trở lên ngoại ngữ trình độ C trở lên, còn lại là B

- Dưới 60% ngoại ngữ trình độ C trở lên, còn lại là trình độ B

1 điểm

0,5 điểm

2. Các trưởng phòng và phó trưởng phòng:

- 100% có trình độ đại học, trong đó trên 20% có trình độ sau đại học;

- 60- 80% có trình độ đại học, còn lại là trung học

- 50 - < 60% có trình độ đại học, còn lại là trung học

- < 50% có trình độ đại học, còn lại là trung học

5 điểm

5 điểm

4 điểm

3 điểm

2 điểm

3. Các trưởng khoa và các phó trưởng khoa:

- 100% có trình độ đại học, trong đó trên 60% có trình độ sau đại học;

- Dưới 60% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học

- 100% có trình độ đại học

- Còn cán bộ trung học làm trưởng, phó khoa

7 điểm

7 điểm

5 điểm

3 điểm

2 điểm

4. Cơ cấu lao động: - Tỷ lệ cán bộ Y tế/ lao động khác:

+ 60% - 80%

+ 40% - 59%

+ < 40%

6 điểm

6 điểm

5 điểm

4 điểm

D. Nhóm tiêu chuẩn IV: khả năng chuyên môn, hiệu quả chất lượng công việc

20 điểm

1. Hiệu quả, chất lượng nghiên cứu khoa học (3 năm liền kề):

10 điểm

1.1. Kết quả nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu và triển khai ở quy mô sản xuất thử hoặc đã ứng dụng thực tiễn (so với tổng số đề tài đăng ký):

- > 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng

- 51% - 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng

- 31% - 50% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng

- < 31% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng

6 điểm

6 điểm

5 điểm

4 điểm

3 điểm

1.2. Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu nhưng chưa được ứng dụng (so với tổng số đề tài đã được nghiệm thu):

- > 70% số đề tài đã được nghiệm thu có kết quả

- 51% - 70% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả

- <51% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả

4 điểm

4 điểm

3 điểm

2 điểm

2. Kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm (3 năm liền kề):

- Hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, kế hoạch hàng năm

- Hoàn thành đạt các mục tiêu kế hoạch hàng năm

6 điểm

6 điểm

5 điểm

3. Hiệu quả, khả năng sử dụng máy móc, trang thiết bị cho nghiên cứu khoa học và chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật:

- 80 - 100%

- 60% - 79%

- < 60%

4 điểm

4 điểm

3 điểm

2 điểm

E. Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng và thiết bị

20 điểm

1. Nhà xây cấp I, II. Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo cơ cấu, dây chuyền hoạt động hợp lý;

- Không đáp ứng tiêu chuẩn trên

5 điểm

3 điểm

2. Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn:

- Cơ sở kiên cố, đủ ánh sáng, thông khí tốt, độ ẩm thích hợp

- Có chế độ bảo dưỡng máy, thiết bị

- Đảm bảo an toàn về điện, nước ổn định

- Điều kiện vệ sinh, an toàn không gây ô nhiễm môi trường

- Không đáp ứng tiêu chuẩn trên;

5 điểm

3 điểm

3. Các khoa, phòng xây dựng liên hoàn, có bảng, tên viện, trung tâm, các khoa phòng;

- Không đáp ứng tiêu chuẩn trên

2 điểm

1 điểm

4. Có kho bảo quản vật tư, hoá chất, dây chuyền lạnh.

- Không đáp ứng tiêu chuẩn trên;

2 điểm

1 điểm

5. Có môi trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng rào ngăn cách, cổng xây, có hệ thống cống rãnh tốt;

- Không đáp ứng;

1 điểm

0,5 điểm

6. Trang thiết bị:

- Đảm bảo đủ trang thiết bị theo quy định;

- Không có đủ trang thiết bị theo quy định.

5 điểm

5 điểm

3 điểm

Trân trọng!

Đơn vị y tế dự phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị y tế dự phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng đơn vị y tế dự phòng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị y tế dự phòng
Phan Vũ Hiền Mai
1,177 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị y tế dự phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị y tế dự phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào