Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện công được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện công được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Đoan (Huế)

Tính điểm và xếp hạng bệnh viện công dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Tiểu mục B Mục 1 Phụ lục 1 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng bệnh viện ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định nguyên tắc tính điểm và xếp hạng bệnh viện:

Nguyên tắc tính điểm và xếp hạng bệnh viện:
1. Tính điểm:
a) Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm, không vận dụng điểm trung gian.
b) Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thỏa mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất cao nhất.
c) Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của bệnh viện và qua kiểm tra thực tế.
d) Các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.
2. Xếp hạng bệnh viện:
a) Bệnh viện Hạng I: phải đạt từ 90 điểm trở lên và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tại mục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng I.
b) Bệnh viện Hạng II: phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tại mục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng II.
c) Bệnh viện Hạng III: phải đạt từ 40 đến dưới 70 điểm.
d) Bệnh viện Hạng IV: dưới 40 điểm.
e) Bệnh viện Hạng đặc biệt: những BV Hạng I đạt 100 điểm và thỏa mãn các tiêu chuẩn xếp hạng đặc biệt.
...

Như vậy, nguyên tắc tính điểm và xếp hạng bệnh viện được quy định như sau:

- Tính điểm:

+ Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm, không vận dụng điểm trung gian.

+ Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thỏa mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất cao nhất.

+ Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của bệnh viện và qua kiểm tra thực tế.

+ Các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.

- Xếp hạng bệnh viện:

+ Bệnh viện Hạng 1: phải đạt từ 90 điểm trở lên và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc theo quy định đối với BV Hạng 1.

+ Bệnh viện Hạng 2: phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc theo quy định đối với BV Hạng 2.

+ Bệnh viện Hạng 3: phải đạt từ 40 đến dưới 70 điểm.

+ Bệnh viện Hạng 4: dưới 40 điểm.

+ Bệnh viện Hạng đặc biệt: những BV Hạng 1 đạt 100 điểm và thỏa mãn các tiêu chuẩn xếp hạng đặc biệt.

- Trình độ cán bộ:

+ Căn cứ xác định trình độ cán bộ và văn bằng, chứng chỉ dựa theo Quyết định 415/TCCP-VC năm 1993 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành y tế và căn cứ các văn bằng, chứng chỉ của các Trường đại học và trung học.

+ Đối với các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ có thể được thay bằng biết một thứ tiếng dân tộc thiểu số.

- Những điều kiện bắt buộc:

Các bệnh viện được xếp Hạng 1 và Hạng 2, bên cạnh tổng số điểm phải đạt theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt buộc phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện công được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 2 Phụ lục 1 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng bệnh viện ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định các tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện như sau:

Nhóm tiêu chuẩn 1:: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ: 10 điểm

- Vị trí, chức năng, chỉ đạo kĩ thuật: 5 điểm

+ Phạm vi quốc gia, khu vực (vùng, miền): 5 điểm

+ Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngành: 3 điểm

+ Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 1 điểm

- Đào tạo cán bộ (là cơ sở thực hành): 2 điểm

+ Đại học và sau đại học: 2 điểm

+ Trung học: 1,5 điểm

+ Sơ học: 1 điểm

+ Thực hiện tự đào tạo liên tục trong bệnh viện: 0,5 điểm

- Nghiên cứu khoa học: 3 điểm

+ Đề tài cấp Nhà nước: 3 điểm

+ Đề tài cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ: 2 điểm

+ Đề tài cấp cơ sở: 1 điểm

Nhóm tiêu chuẩn 2: Quy mô và nội dung hoạt động: 20 điểm

- Số giường bệnh kế hoạch: 10 điểm

+ Từ 900 giường trở lên: 10 điểm

+ Từ 500 đến dưới 900 giường: 7 điểm

+ Từ 300 đến dưới 500 giường: 5 điểm

+ Từ 100 đến 300 giường: 3 điểm

+ Dưới 100 giường: 1,5 điểm

- Công suất sử dụng giường bệnh: 4 điểm

+ Đạt từ 85% trở lên và ngày điều trị trung bình:

++ Dưới 7/ 11/ 14 ngày đối với BV huyện/ tỉnh/ trung ương: 4 điểm

++ Từ 7-8/ 11-12/ 14-15 ngày đối với BV huyện/ tỉnh/ trung ương: 3 điểm

++ Trên 8 /12 / 15 ngày đối với BV huyện /tỉnh / trung ương: 2 điểm

+ Đạt từ 60 đến dưới 85% và ngày điều trị trung bình dưới 7 /11 /14 ngày đối với BV huyện / tỉnh /trung ương: 1,5 điểm

+ Không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm

- Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc đối tượng chăm sóc cấp một: 3 điểm

+ Từ 25% số người bệnh nội trú trở lên: 3 điểm

+ Từ 15 đến 24% số người bệnh nội trú: 2 điểm

+ Dưới 15% số người bệnh nội trú: 1,5 điểm

+ Dưới 10% số người bệnh nội trú: 1 điểm

- Tổ chức chăm sóc người bệnh: 3 điểm

+ Từ 50% số khoa trở lên tổ chức chăm sóc toàn diện: 3 điểm

+ Dưới 50% số khoa tổ chức chăm sóc toàn diện: 1,5 điểm

Nhóm tiêu chuẩn 3: Cơ cấu lao động, trình độ cán bộ: 30 điểm

- Cơ cấu lao động: 5 điểm

+ Đảm bảo tuyển đủ lao động theo định biên: 2 điểm

+ Không tuyển đủ: 1 điểm

+ Tỷ lệ Điều dưỡng trên 1 Bác sỹ ở các khoa lâm sàng:Từ 2 trở lên: 2 điểm; dưới 2: 1 điểm

+ Tỷ lệ cán bộ chuyên môn của khu vực lâm sàng, cận lâm sàng và dược: Từ 75% tổng số cán bộ, viên chức trở lên: 1 điểm; dưới 75% tổng số cán bộ, viên chức: 0,5 điểm

- Giám đốc: 3 điểm

+ Trình độ chuyên môn sau đại học; có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp; có chứng chỉ về quản lý hành chính hoặc quản lý BV; ngoại ngữ trình độ C trở lên: 3 điểm

+ Không đáp ứng tiêu chuẩn trên: 2 điểm

- Các Phó giám đốc: 2 điểm

+ 100% có trình độ chuyên môn sau đại học; có bằng chính trị cử nhân, cao cấp hay trung cấp; có bằng/ chứng chỉ về quản lý hành chính, quản lý BV; ngoại ngữ trình độ C trở lên: 2 điểm.

+ Không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm

- Các trưởng phòng và phó trưởng phòng: 4 điểm

+ Từ 50% trở lên có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm

+ Dưới 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 1,5 điểm

+ Không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm

+ Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ về quản lí hành chính hay quản lý bệnh viện: 1 điểm

+ Dưới 20% có bằng/ chứng chỉ về quản lí hành chính hay quản lý bệnh viện: 0,5 điểm

+ Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ chính trị trung cấp hoặc cao hơn: 0,5 điểm

+ Từ 20% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 0,5 điểm

- Các trưởng khoa và phó trưởng khoa: 4 điểm

+ Từ 60% trở lên có trình độ Tiến sĩ/ Chuyên khoa 2, còn lại là đại học: 3 điểm

+ Dưới 60% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm

+ 100% có trình độ đại học: 1 điểm

+ Từ 60% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao cao hơn: 1 điểm

+ Dưới 60% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao cao hơn: 0,5 điểm

- Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên trưởng các khoa lâm sàng: 4 điểm

+ Từ 15% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 3 điểm

+ Dưới 15% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 2 điểm

+ 100% có trình độ trung học: 1 điểm

+ Từ 30% trở lên có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao hơn: 1điểm

+ Dưới 30% có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hay cao hơn: 0,5 điểm

- Các thầy thuốc điều trị ở các khoa lâm sàng: 4 điểm

+ Trên 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 3 điểm

+ Từ 20% đến 50% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 2 điểm

+ Dưới 20% có trình độ sau đại học, còn lại là đại học: 1,5 điểm

+ Các trường hợp không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm

+ Từ 60% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 1 điểm

+ Dưới 60% có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc cao hơn: 0,5 điểm

- Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên thực hành ở các khoa lâm sàng: 4 điểm

+ Từ 10% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 3 điểm

+ Dưới 10% có trình độ cao đẳng, đại học, còn lại là trung học: 2 điểm

+ 100% có trình độ trung học: 1,5 điểm

+ Các trường hợp không đáp ứng các tiêu chuẩn trên: 1 điểm

+ Từ 30% trở lên có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên: 1 điểm

+ Dưới 30% có bằng/ chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A trở lên: 0,5 điểm

Nhóm tiêu chuẩn 4: Khả năng chuyên môn, kĩ thuật: 20 điểm

- Xét nghiệm huyết học: 2 điểm

+ Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm

+ Không đầy đủ: 1 điểm

- Xét nghiệm hoá sinh: 2 điểm

+ Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm

+ Không đầy đủ: 1 điểm

- Xét nghiệm vi sinh: 2 điểm

+ Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm

+ Không đầy đủ: 1 điểm

- Chẩn đoán hình ảnh: 2 điểm

+ Thực hiện được đầy đủ các xét nghiệm thuộc chuyên khoa: 2 điểm

+ Không đầy đủ: 1 điểm

- Chẩn đoán giải phẫu bệnh: 2 điểm

+ Thực hiện sinh thiết và xét nghiệm vi thể: 1 điểm

+ Thực hiện khám nghiệm tử thi khi người bệnh tử vong: 1 điểm

- Phẫu thuật, thủ thuật: 5 điểm

+ Thực hiện được tất cả các loại phẫu thuật, thủ thuật: 5 điểm

+ Thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật từ Loại 1 trở xuống: 4 điểm

+ Thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật từ Loại 2 trở xuống: 3 điểm

+ Chi thực hiện các phẫu thuật, thủ thuật Loại 3: 1 điểm

- Chẩn đoán, điều trị: 5 điểm

+ Tiếp nhận, chẩn đoán và điều trị tất cả các bệnh theo các chuyên khoa: 5 điểm

+ Còn một số bệnh chuyên khoa sâu phải chuyển các BV tuyến TW: 4 điểm

+ Hầu hết các bệnh chuyên khoa phải chuyển các BV tuyến trên (tuyến tỉnh, tuyến TW): 3 điểm

+ Chỉ điều trị các bệnh thông thường

Nhóm tiêu chuẩn 5: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 20 điểm

TT

Tiêu chuẩn

Số điểm

1.

Nhà xây cấp II trở lên; Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảm cơ cấu, dây truyền hoạt động;

- Không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí trên

5 điểm



3 điểm

2.

Khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật, phòng X quang...) đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng

-Không đáp ứng đầy đủ


2 điểm



1 điểm

3.

Đảm bảo điều kiện và tiện nghi tại các khoa, buồng bệnh:

Có nước sạch, có công trình vệ sinh đảm bảo

Khoa Hồi sức sức cấp cứu, Phòng đẻ, Phòng phẫu thuật, thủ thuật, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh có điều hoà nhiệt độ

Phòng hồi sức cấp cứu, Phòng đẻ, Phòng phẫu thuật có phương tiện gọi trực khẩn cấp

Đủ phương tiện chiếu sáng, có đủ quạt máy tại các buồng bệnh

- Không đầy đủ các tiêu chí trên






2 điểm







1 điểm

4.

Có hệ thống điện ưu tiên, an toàn, có máy phát điện dự trữ

1 điểm

5.

Đường giao thông nội bộ đảm bảo vệ sinh, an toàn và thuận lợi khi vận chuyển

1 điểm

6.

Đảm bảo cung cấp đủ nước sạch

1 điểm

7.

Có thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng toàn bệnh viện đang hoạt động

1 điểm

8.

Có ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyên môn, quản lý, thống kê bệnh tật

1 điểm

9.

Có khoa chống nhiễm khuẩn và thực hiện sấy hấp tiệt khuẩn tập trung toàn bệnh viện

1 điểm

10

Trang thiết bị y tế:

-Đảm bảo đủ theo danh mục quy định đối với loại bệnh viện

-Không đầy đủ theo danh mục

5 điểm

3 điểm

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện công được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Xếp hạng bệnh viện hạng đặc biệt dựa trên những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ Mục 3 Phụ lục 1 Tiêu chuẩn và Bảng điểm xếp hạng bệnh viện ban hành kèm theo Thông tư 23/2005/TT-BYT quy định tiêu chuẩn xếp hạng bệnh viện đặc biệt như sau:

TT

TIÊU CHUẨN

Đánh giá

1.


Vai trò và chức năng, nhiệm vụ:

Là tuyến cuối cùng trong bậc thang điều trị; tiếp nhận và điều trị cho người bệnh trong phạm vi nhiều vùng hay toàn quốc hoặc là cơ sở điều trị các đối tượng người bệnh đặc biệt

Là cơ sở thực hành, đào tạo cán bộ sau đại học; cán bộ của bệnh viện trực tiếp tham gia đào tạo sau đại học và đào tạo cán bộ chuyên khoa sâu có trình độ sau đại học cho khu vực hay toàn quốc


Đạt

c

Quy mô và tổ chức khoa phòng:

Có quy mô giường bệnh từ 1200 giường trở lên

Tổ chức khoa phòng trong BV theo chuyên khoa và chuyên khoa sâu, đáp ứng chức năng, nhiệm vụ được giao:

Các khoa lâm sàng tổ chức theo chuyên khoa và chuyên khoa sâu;

Có các labo theo chuyên khoa sâu trong khu vực cận lâm sàng.

Trên 70% số khoa lâm sàng tổ chức chăm sóc người bệnh toàn diện

Đạt

3


Trình độ cán bộ chuyên môn và quản lý:

100% Trưởng, Phó phòng có trình độ đại học, sau đại học

100% Trưởng các khoa lâm sàng, cận lâm sàng có trình độ Tiến sĩ hoặc Chuyên khoa 2

Trên 70% Điều dưỡng/Nữ hộ sinh/Kỹ thuật viên trưởng khoa có trình độ từ cử nhân điều dưỡng (cao đẳng hoặc đại học) trở lên

Trên 70% số thầy thuốc điều trị ở các khoa lâm sàng có trình độ sau đại học (từ Thạc sỹ hoặc Chuyên khoa 1 trở lên)

Trên 20% điều dưỡng ở các khoa lâm sàng có trình độ từ cử nhân điều dưỡng (cao đẳng hoặc đại học) trở lên

Đạt


4


Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị:

Đảm bảo đủ diện tích hoạt động: diện tích sàn bình quân trên giường bệnh đạt từ 60 m2 trở lên

Có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện; có hệ thống máy tính nối mạng toàn bệnh viện

Đạt

5

Khả năng chuyên môn, kĩ thuật


a

Có trang thiết bị và thực hiện được các kỹ thuật tiên tiến, chuyên sâu trong xét nghiệm huyết học, sinh hoá, vi sinh vật, miễn dịch huyết học, huyết thanh, virus, sinh học phân tử, phóng xạ, giải phẫu bệnh lý... (Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư, xác định kháng nguyên, kháng thể, định danh vi khuẩn, virus, cấu trúc nhiễm sắc thể, cấu trúc gen, xét nghiệm sinh học phân tử, đông máu v.v...)

Đạt

(xem xét các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện)

b

Có trang thiết bị đặc hiệu và thực hiện được các xét nghiệm, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh phức tạp, chuyên sâu (CT scan, MRI, chụp mạch máu DSA, C-arm, siêu âm màu doppler v.v...)

Đạt

(xem xét danh mục TTB và các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện)

c

Có trang thiết bị đặc hiệu và thực hiện được các kỹ thuật y học tiên tiến, phức tạp, chuyên khoa sâu, như: cấy ghép mô, tạng, vi phẫu thuật, thụ tinh trong ống nghiệm, mổ tim hở, can thiệp động mạch, thông tim, thăm dò phóng xạ, xạ trị, các phẫu thuật sọ não, thần kinh, mạch máu, phẫu thuật tạo hình sử dụng vật liệu nhân tạo thay thế v.v...

Đạt

(xem xét các kỹ thuật thực hiện được, phù hợp với chức năng nhiệm vụ và tính chất chuyên khoa của bệnh viện)

Trân trọng!

Xếp hạng bệnh viện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xếp hạng bệnh viện
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn và bảng điểm xếp hạng bệnh viện công được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xếp hạng bệnh viện
Phan Vũ Hiền Mai
19,666 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xếp hạng bệnh viện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xếp hạng bệnh viện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào