Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS và hướng dẫn ghi?

Xin hỏi: Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS và hướng dẫn ghi?- Câu hỏi của Hưng (Khánh Hòa).

Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS?

Tại Phụ lục 2 Danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định tờ khai bổ sung hồ sơ thuế như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tại đây.

Hướng dẫn ghi mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS?

Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.

Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.

Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

Chỉ tiêu [05], [06]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Chỉ tiêu [07], [08]: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của mình trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.

Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin số, ngày của hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.

Chỉ tiêu A: Xác định số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:

- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:

1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:

Cột (2) Tên tiểu muc: Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với tờ khai thuế có sai, sót.

Cột (3) Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-)): Khai thông tin số thuế phải nộp tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm phải nộp).

Chỉ tiêu [10]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên tờ khai thuế.

2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:

Cột (2) Tên: Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với phụ lục phân bổ có sai, sót và tên đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương.

Cột (3) Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có): Khai mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã được cấp mã số thuế hoặc mã địa điểm kinh doanh nếu chỉ được cấp mã số địa điểm kinh doanh tương ứng với thông tin tên đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương tại cột (2).

Cột (4), (5) Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh: Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi được phân bổ nghĩa vụ thuế tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.

Cột (6) Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Khai thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.

Cột (7) Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)): Khai số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm tương với với từng tiểu mục tại cột (2).

Chỉ tiêu [11] : Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên phụ lục bảng phân bổ.

3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm:

Khai thông tin số ngày chậm nộp tính đến ngày khai bổ sung và số tiền chậm nộp tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung làm tăng, giảm số thuế phải nộp vào các chỉ tiêu tương ứng.

Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).

II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:

Cột (2) Tên Tiểu mục: Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế được khấu trừ so với tờ khai thuế có sai, sót.

Cột (3) Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-)): Khai thông tin số thuế được khấu trừ tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế được khấu trừ).

Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] phụ lục 01-1/KHBS.

III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:

Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế đề nghị hoàn so với tờ khai thuế có sai, sót.

Cột (3): Khai thông tin số thuế đề nghị hoàn tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế đề nghị hoàn).

Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.

Lưu ý: Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

Chỉ tiêu B: Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Người nộp thuế kê khai khi tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.

- Số tiền thu hồi hoàn: Chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:

+ Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

+ Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

- Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.

Ký tên, đóng dấu:

Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.

Nếu đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho người nộp thuế và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.

Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS và hướng dẫn ghi?

Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS và hướng dẫn ghi? (Hình từ Internet)

Thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi phát hiện có sai sót trong hồ sơ khai thuế là bao nhiêu ngày?

Tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
...

Như vậy, thời hạn khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi phát hiện có sai sót là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Tuy nhiên phải khai bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Trân trọng!

Hồ sơ thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp chứng từ thuế bằng hình thức điện tử thì có phải nộp thêm hồ sơ giấy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thuế được phân thành mấy mức độ rủi ro? Có được sử dụng tiếng anh trong hồ sơ thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ thuế 01/KHBS và hướng dẫn ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ thuế
Lương Thị Tâm Như
1,585 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào