Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện gì?
Theo quy định Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo đó, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 186 Luật Đất đai 2013.
- Đất chuyển nhượng không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện trên, người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định khác với từng trường hợp chuyển nhượng cụ thể theo quy định tại Luật Đất đai 2013.
Mặt khác, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023? (Hình từ Internet)
Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hợp đồng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:
Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Ngoài ra theo khoản 3 Điều 141 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau:
Phạm vi đại diện
.....
3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
.....
Thông qua quy định trên, ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hợp đồng là việc các bên thỏa thuận ủy quyền việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có nghĩa là, bên được ủy quyền nhân danh hoặc thay mặt bên ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tất nhiên, bên ủy quyền phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật.
Mặt khác, về bản chất bên được ủy quyền là người đại diện thực hiện hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Chính vì vậy, người được ủy quyền không thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023?
Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là cơ sở để chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác hoặc là căn cứ tiến hành thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người nhận ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện các công việc có liên quan đén việc chuyển nhượng
Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
(Mẫu hợp đồng chỉ mang tính chất tham khảo)
Xem chi tiết và tải Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2023 tại đây. Tải về.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo trường học mới nhất năm 2024?
- Đáp án đề minh họa đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 - Môn Toán?
- Tiêu chuẩn danh hiệu lao động tiên tiến mới nhất năm 2024?
- Nội dung quản lý thuế có bao gồm xóa nợ tiền thuế? Việc xóa nợ tiền thuế có phải là nhiệm vụ của cơ quan thuế?
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước là gì?