Viên chức được cử đi đào tạo bằng kinh phí của cơ quan quản lý tự ý nghỉ việc không lý do có phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị không?

Cho tôi hỏi viên chức được cử đi đào tạo bằng kinh phí của cơ quan quản lý tự ý nghỉ việc không lý do có phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị không? Câu hỏi từ anh Đình (Quảng Nam)

Viên chức được cử đi đào tạo bằng kinh phí của cơ quan quản lý tự ý nghỉ việc không lý do có phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định đề bù chi phí đào tạo:

Đền bù chi phí đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức, được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.
2. Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
3. Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định này.

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định điều kiện đào tạo sau đại học:

Điều kiện đào tạo sau đại học
...
2. Đối với viên chức:
a) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
...

Theo quy định trên, viên chức được cử đi đào tạo bằng nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng viên chức đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp tự ý nghỉ việc không lý do khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị.Viên chức được cử đi đào tạo bằng kinh phí của cơ quan quản lý tự ý nghỉ việc không lý do có phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị không?

Viên chức được cử đi đào tạo bằng kinh phí của cơ quan quản lý tự ý nghỉ việc không lý do có phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị không? (Hình từ Internet)

Viên chức tự ý nghỉ việc không lý do khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù:

Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).
2. Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;
b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S = F : T1 x (T1 - T2)
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa học;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
...

Như vậy, viên chức đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp tự ý nghỉ việc không lý do khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết phải bồi thường chi phí đào tạo cho đơn vị.

Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

Chi phí đền bù được tính theo công thức sau:

S = F : T1 x (T1 - T2) = Chi phí do đơn vị cử đi học chi trả : Thời gian yêu cầu phục vụ sau khi học xong x ( Thời gian yêu cầu phục vụ sau khi học xong - Thời gian đã phục vụ sau đào tạo)

Lưu ý: Thời gian được tính bằng số tháng làm tròn.

Ví dụ: Anh A được đơn vị cử đi học trong 24 tháng với chi phí là 30 triệu. Theo cam kết, anh A học xong sẽ về phục vụ cho đơn vị thời gian ít nhất là 30 tháng. Tuy nhiên, làm được 5 tháng thì anh A tự ý nghỉ việc không lý do. Chí phí mà anh A phải đền bù được tính như sau:

Chi phí đền bù = 30 triệu : 30 tháng x (30 tháng - 5 tháng) = 25 triệu

Như vậy, chi phí anh A phải đền bù cho đơn vị khi tự ý nghỉ việc không lý do là 25 triệu.

Viên chức tự ý nghỉ việc không lý do khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết được giảm chi phí đền bù trong trường hợp nào?

Tại Điều 9 Nghị định 101/2017/NĐ-CP quy định điều kiện được giảm chi phí đền bù:

Điều kiện được giảm chi phí đền bù
Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đến bù.

Như vậy, viên chức được giảm chi phí đào tạo dựa trên số năm công tác. Cụ thể như sau:

- Mỗi năm công tác của viên chức được tính giảm 1% chi phí đền bù.

- Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đến bù.

Trân trọng!

Viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin chuyển từ viên chức sang công chức năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức 5 năm có được chuyển công chức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, viên chức chuyển sang công chức có phải sát hạch hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chuyển từ viên chức sang công chức mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức được hưởng trợ cấp thôi việc khi nào? Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của viên chức Y sĩ hạng 4 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của viên chức đăng kiểm khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức bị tạm giam thì đơn vị có phải ra quyết định tạm đình chỉ công tác hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức quản lý hết nhiệm kỳ khi đang trong thời gian công tác ở nước ngoài có được bổ nhiệm lại hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức hộ sinh gồm những chức danh nào? Mức lương viên chức hộ sinh năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức
Phan Vũ Hiền Mai
1,157 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào