Cấp bậc trong quân đội được quy định như thế nào? 3 sao 1 vạch trong quân đội tương ứng với cấp bậc gì?

Cho tôi hỏi với 03 vạch 01 sao thuộc hệ thống cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt nam hiện nay tương ứng với cấp nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Cấp bậc trong quân đội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về hệ thống cấp bậc trong Quân đội với quân hàm sĩ quan như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Theo đó, trong quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có 03 cấp là cấp Úy, cấp Tá và cấp Tướng. Tương ứng với mỗi cấp có 04 bậc là Thiếu - Trung - Thượng - Đại.

Ngoài ra, đối với cấp Tướng còn có các bậc dành riêng cho Hải quân tương ứng như sau:

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.

Đồng thời, tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

- Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Phó trung đội trưởng và tương đương;

+ Tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Chiến sĩ.

- Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Cấp bậc trong quân đội được quy định như thế nào? 3 sao 1 vạch trong quân đội tương ứng với cấp bậc gì?

Cấp bậc trong quân đội được quy định như thế nào? 3 sao 1 vạch trong quân đội tương ứng với cấp bậc gì? (Hình từ Internet)

3 sao 1 vạch tướng ứng với cấp bậc nào trong quân đội?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định về cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.
...

Theo đó, cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ được thể hiện thông qua gạch ngang và ngôi sao trên cấp hiệu như sau:

- Cấp Tướng:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao và không có gạch ngang;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao và không có gạch ngang;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao và không có gạch ngang;

+ Đại tướng: 04 sao và không có gạch ngang;

- Cấp Tá:

+ Thiếu tá: 01 sao và 02 gạch ngang;

+ Trung tá: 02 sao và 02 gạch ngang;

+ Thượng tá: 03 sao và 02 gạch ngang;

+ Đại tá: 04 sao và 02 gạch ngang;

- Cấp Úy:

+ Thiếu úy: 01 sao và 01 gạch ngang;

+ Trung úy: 02 sao và 01 gạch ngang;

+ Thượng úy: 03 sao và 01 gạch ngang;

+ Đại úy: 04 sao và 01 gạch ngang;

Như vậy, đối với cấp hiệu có 03 sao và 01 gạch ngang sẽ tương ứng với cấp bậc Thượng úy trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay (kể cả sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp)

Sinh viên tại các trường đào tạo sĩ quan tại ngũ mới tốt nghiệp sẽ được phong quân hàm nào?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ như sau:

Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy; tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy, trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
...

Theo đó, nếu sinh viên tại các trường đào tạo sĩ quan tại ngũ mới tốt nghiệp sẽ được phong quân hàm Thiếu úy. Tuy nhiên, nếu sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở các ngành có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác sẽ được phong quân hàm Trung úy.

Bên cạnh đó, nếu thuộc trường hợp đặc biệt sẽ được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Khối C00 gồm những ngành nào trong quân đội? Sĩ quan quân đội nhân dân có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc Phòng bãi bỏ Thông tư 13 quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép trong cơ quan, đơn vị quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý kỷ luật đối với hành vi hành hung đồng đội đối với quân nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy nhóm ngành sĩ quan quân đội? Ai có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm sĩ quan quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan được cấp để làm gì? Thời gian sĩ quan học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sĩ quan quân đội được xét thăng quân hàm trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan trong quân đội nhân dân bị thương có được công nhận thương binh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu chức vụ trong Quân đội Nhân dân được mang quân hàm đại tướng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là những ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ tuyển quân đội 2024: Lịch khám và những thông tin cần nắm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Chu Tường Vy
22,583 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào