Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào? (Câu hỏi của chị Minh - Vĩnh Phúc)

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
........
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
.......

Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
......

Căn cứ theo khoản 3.31 Điều 3 QCVN 41:2019/BGTVT có quy định về xe mô tô như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
......

Như vậy, thông qua các quy định trên, bằng lái xe A1 là bằng lái xe không thời hạn có thể chạy các loại xe như sau:

- Xe máy hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Xe máy ba bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?

Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để thi bằng lái xe A1?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
......

Ngoài ra theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi và sức khỏe của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
.......

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
......

Thông qua các quy định trên, điều kiện để thi bằng lái xe A1 bao gồm như sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ 18 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái xe.

- Đảm bảo sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định pháp luật.

Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT. Theo đó, hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

Tải Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Tải về

- CCCD/CMND/Hộ chiếu còn thời hạn.

- Bản sao hộ chiếu còn hạn 06 tháng, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm như sau:

- CCCD/CMND/Hộ chiếu còn thời hạn.

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Hết thời hạn bị tước GPLX mà không đến nhận sẽ không cấp lại giấy phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có bắt buộc phải tích hợp giấy phép lái xe vào thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có bị thu hồi giấy phép lái xe khi kê khai gian lận độ tuổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đổi Giấy phép lái xe hạng B2 online mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe ô tô quá hạn bao nhiêu nhiêu ngày thì phải thi lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến 03 nhóm đối tượng có quyền trừ điểm GPLX của người vi phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe đã được cấp trước thì cấp, đổi lại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm thế nào để xem giấy phép lái xe bị tạm giữ trên VneID 2024? Hướng dẫn cách xem?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lái xe đang bị thu giữ có được thực hiện thủ tục cấp đổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước 1/7/2012?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Dương Thanh Trúc
71,413 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào