Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú của người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi ngườ thân của tôi là người nước ngoài muốn cấp lại thẻ thường trú thì dùng mẫu đơn nào? Câu hỏi từ chị Miên (Thái Nguyên)

Thẻ thường trú là gì?

Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 định nghĩa về thẻ thường trú:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
...

Như vậy, thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú của người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú của người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?(Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được xét cho thường trú tại Việt Nam?

Căn cứ Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp được xét cho thường trú:

Các trường hợp được xét cho thường trú
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Như vậy, các trường hợp được xét cho thường trú tại Việt Nam bao gồm:

- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú như sau:

- Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;

+ Thẻ thường trú;

+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.

- Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;

+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;

+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;

+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.

Trình tự cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 43 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định trình tự cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ.

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú theo quy định mới nhất năm 2023?

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA:

Xem chi tiết và tải về mẫu tờ khai tại đây: Tải về

Lưu ý: Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Trân trọng!

Thường trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú của người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp mới đăng ký thường trú có bị xóa tạm trú không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thường trú
Phan Vũ Hiền Mai
345 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào