Thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai?

Cho hỏi: Thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai? Câu hỏi của anh Hậu (Quảng Ngãi)

Chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai đối với đất bị tranh chấp gồm những khoản nào?

Đầu tiên, tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có định nghĩa tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Người tranh chấp đất đai thường xoay quanh các việc như xác định ai là người có quyền sử dụng đất hợp pháp, xác định mốc giới giữa hai thửa đất, tranh chấp liên quan giao dịch (chuyển nhượng, mua bán,...)

Dẫn chiếu đến Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT một số khoản bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT cụ thể như sau:

Phí và chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai
1. Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
b) Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
c) Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân thông qua mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Như vậy, chi phí phải trả cho việc cung cấp dữ liệu đất đai đối với đất bị tranh chấp gồm những khoản như:

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

- Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.

- Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai?

Thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai? (Hình từ Internet)

Thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai?

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai quy định thủ tục kiểm tra đất bị tranh chấp hay không qua hệ thống thông tin đất đai, bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai.

Tải về mẫu phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu đến cơ quan cung cấp dữ liệu đất mới nhất:

Tại đây!

Bước 2: Người yêu cầu có thể nộp theo một số phương thức sau:

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai.

- Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện.

- Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 3: Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Bước 4: Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

- Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin đất đai?

Tại Điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về một số trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin đất đai, bao gồm:

- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu kiểm tra đất có tranh chấp hay không mà nội dung không rõ ràng, cụ thể.

- Yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.

- Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức.

- Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.

- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Trân trọng!

Tranh chấp đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tranh chấp đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai cấp huyện, cấp tỉnh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được chọn các hình thức giải quyết nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì đất đang có tranh chấp là đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quyền sử dụng đất do phán quyết của Trọng tài thương mại có phải đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định Điều 236 Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai mà một trong các bên tranh chấp có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp do cơ quan nào giải quyết?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang có tranh chấp có được cho thuê quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp từ 01/8/2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tranh chấp đất đai có thể được giải quyết bằng trọng tài thương mại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tranh chấp đất đai
Nguyễn Trần Cao Kỵ
860 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tranh chấp đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tranh chấp đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào