Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định mới nhất năm 2023 là mẫu nào? Câu hỏi từ chị Liên (Đà Nẵng)

Thẻ tạm trú là gì?

Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 định nghĩa thẻ tạm trú:

Giải thích từ ngữ
...
13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
...

Như vậy, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023?(Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định hồ sơ thông báo/ đề nghị gia hạn tạm trú:

Thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú
...
2. Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
b) Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
c) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
d) Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
e) Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

Như vậy, hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú bao gồm:

- Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ:

+ Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính.

+ Số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu

+ Nghề nghiệp, chức vụ

+ Mục đích nhập cảnh

+ Thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú, có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.

- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

- Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

Giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú được quy định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.

- Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.

- Có thời hạn không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.

- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, thời gian tạm trú được gia hạn và thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với quy định và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023?

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú được quy định tại Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA: Tải về

Lưu ý: Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Trân trọng!

Gia hạn tạm trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Gia hạn tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn tạm trú muộn có bị phạt không? Bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải gia hạn tạm trú? Thủ tục gia hạn tạm trú online 2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài được quy định như thế nào tại Pháp lệnh 2000?
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài được quy định như thế nào tại Pháp lệnh 1992?
Hỏi đáp pháp luật
Làm thế nào để được gia hạn sổ tạm trú khi đã hết hạn quá lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Sổ tạm trú hết hạn thì có được gia hạn tạm trú không?
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn hộ chiếu tại nơi tạm trú được không?
Hỏi đáp pháp luật
Sổ tạm trú hết hạn thì xin gia hạn hay xin cấp sổ mới?
Hỏi đáp pháp luật
Chậm gia hạn sổ tạm trú có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Gia hạn tạm trú
Phan Vũ Hiền Mai
3,975 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào