Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu từ ngày 01/01/2024 có những giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi sắp tới tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì trong hồ sơ hợp đồng với nhà thầu? Mong được giải đáp thắc mắc!

Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu từ ngày 01/01/2024 có những giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 65 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng với nhà thầu như sau:

Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu
1. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản hợp đồng
b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);
c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
e) Tài liệu khác có liên quan.

Theo đó, hồ sơ hợp đồng với nhà thầu từ ngày 01/01/2024 có những giấy tờ chính sau:

- Hợp đồng văn bản;

- Phụ lục hợp đồng;

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

Ngoài ra, dựa trên quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau:

- Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

- Biên bản thương thảo hợp đồng;

- Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;

- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu;

- Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất;

- Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;

- Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu;

- Tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu từ ngày 01/01/2024 có những giấy tờ nào?

Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu từ ngày 01/01/2024 có những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Biện pháp mà nhà thầu thực hiện để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng là gì từ ngày 01/01/2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
...

Theo đó, có 03 biện pháp bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng mà nhà thầu cần làm là:

- Đặt cọc;

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước hoặc nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Các nhà thầu nào không áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
...
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;
c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này.
...

Theo đó, những nhà thầu không áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là:

- Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;

- Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;

- Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào