Nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về phòng thủ dân sự quy định như thế nào?

Cho hỏi: Nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về phòng thủ dân sự quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Trọng (Phù Cát)

Nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về phòng thủ dân sự quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 42 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự cụ thể, bao gồm:

- Nội dung quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự bao gồm:

+ Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về phòng thủ dân sự, xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phòng thủ dân sự.

+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và kiến thức về phòng thủ dân sự.

+ Tổ chức đào tạo, huấn luyện, diễn tập, xây dựng lực lượng, công trình và bảo đảm trang thiết bị phòng thủ dân sự.

+ Hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự.

+ Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cao, sơ kết , tổng kết, khen thưởng về phòng thủ dân sự.

- Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự bao gồm:

+ Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự trong phạm vi cả nuớc.

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự thuộc phạm vi lĩnh vực được phân công trong phạm vi cả nước.

+ Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự tại địa phương.

Nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về phòng thủ dân sự quy định như thế nào?

Nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về phòng thủ dân sự quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Xây dựng chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự là trách nhiệm của tổ chức nào?

Theo quy định tại Điều 43 Luật Phòng thủ Dân sự 2023 quy định về trách nhiệm của Bộ Quốc phòng cụ thể như sau:

Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng Bộ Quốc phòng là đầu mối chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phỏng thủ dân sự; chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về phòng thủ dân sự thuộc lĩnh vực quản lý;
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các vấn đề liên ngành về phòng thủ dân sự theo quy định của pháp luật;
4. Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, diễn tập, bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự cho lực lượng phòng thủ dân sự trên lĩnh vực được phân công;
5. Hướng dẫn xây dựng các công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng gắn với thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ;
6. Tổ chức nghiên cứu phổ biến, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến và hiện đại về phòng thủ dân sự;
7. Thực hiện hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự;
8. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng về phòng thủ dân sự thuộc phạm vi quản lý.

Như vậy, đối với việc xây dựng chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự là trách nhiệm của Bộ Quốc phòng phải có kế hoạch phòng thủ dân sự quốc gia.

- Hướng dẫn Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương xây dựng kế hoạch, bảo đảm trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự thuộc lĩnh vực được phân công trong phạm vi cả nước.

Trong phòng thủ dân sự việc ứng phó sự cố an ninh mạng do cơ quan nào có thẩm quyền?

Tại Điều 44 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về Trách nhiệm của Bộ Công an như sau:

Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn quy phạm pháp luật về phòng thủ dân sự thuộc lĩnh vực quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, khu vực xảy ra sự cố, thảm họa.
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cấp quốc gia ứng phó sự cố cháy lớn; ứng phó sự cố an ninh mạng.
4. Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự trong Công an nhân dân; phối hợp tổ chức lực lượng, phương tiện sẵn sàng ứng phó sự cố, thảm họa, tìm định. kiếm, cứu nạn theo quy.
5. Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, diễn tập, bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự cho lực lượng phòng thủ dân sự trong lĩnh vực được phân công.
6. Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương đấu tranh với hoạt động lợi dụng sự cố, thảm họa để gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, đối với trong phòng thủ dân sự việc ứng phó sự cố an ninh mạng sẽ do Bộ Công an có trách nhiệm xử lý.

Ngoài ra, còn có thể phối hợp với Bộ Quốc phòng, ngành trung ương, có quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Lưu ý: Luật Phòng thủ dân sự 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Trân trọng!

Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng thủ dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
06 biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 2 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được xây dựng theo tầm nhìn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung kế hoạch phòng thủ dân sự được bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin về sự cố, thảm họa phải kịp thời được truyền tải bằng ngôn ngữ nào trong phòng thủ dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người có thẩm quyền huy động lực lượng phòng thủ dân sự để để ứng phó thiên tai?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chỉ huy các lực lượng phòng thủ dân sự do cơ quan nào quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ phòng thủ dân sự là gì? Quỹ phòng thủ dân sự được ưu tiên thực hiện các hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự? Lực lượng phòng thủ dân sự có những thành phần nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 1343/QĐ-TTg năm 2023: Chiến lược phòng thủ dân sự đặt ra 10 giải pháp và nhiệm vụ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng thủ dân sự
Nguyễn Trần Cao Kỵ
444 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào