Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì? Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023?

Cho tôi hỏi để trở thành hòa giải viên thương mại cần đáp ứng những điều kiện gì? Mong được giải đáp thắc mắc

Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về tiểu chuẩn hòa giải viên thương mại như sau:

Tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại
1. Người có đủ tiêu chuẩn sau đây thi được làm hòa giải viên thương mại:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;
c) Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.
2. Hòa giải viên thương mại được thực hiện hòa giải thương mại với tư cách là hòa giải viên thương mại vụ việc hoặc hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức hòa giải thương mại có thể quy định tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại của tổ chức mình cao hơn các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Người đang là bị can, bị cáo, người đang chấp hành án hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc thì không được làm hòa giải viên thương mại.

Theo đó, các điều kiện cần đáp ứng để trở thành hòa giải viên thương mại là:

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô tư, khách quan;

- Có trình độ đại học trở lên;

- Đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;

- Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.

Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì? Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023?

Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì? Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc như sau:

Đăng ký hòa giải viên thương mại vụ việc
1. Người có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này muốn trở thành hòa giải viên thương mại vụ việc đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú. Trường hợp người đề nghị đăng ký là người nước ngoài thì đăng ký tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó tạm trú.
2. Người đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học;
c) Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc.
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...

Theo đó, người có đủ điều kiện trở thành hòa giải viên thương mại cần chuẩn bị những giấy tờ sau để đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc:

- Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu được quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BTP tại đây

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng sau đại học;

- Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận;

Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quyền của hòa giải viên thương mại gồm có những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định về quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại như sau:

Quyền, nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại
1. Hòa giải viên thương mại có các quyền sau đây:
a) Chấp nhận hoặc từ chối thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;
b) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến vụ tranh chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Được hưởng thù lao từ việc thực hiện hoạt động hòa giải thương mại theo thỏa thuận với các bên tranh chấp;
d) Các quyền khác theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.
...

Như vậy, hòa giải viên thương mại có những quyền hạn sau:

- Chấp nhận hoặc từ chối thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;

- Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến vụ tranh chấp trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc quy định khác;

- Được hưởng thù lao từ việc thực hiện hoạt động hòa giải thương mại;

- Các quyền khác.

Trân trọng!

Hòa giải viên thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hòa giải viên thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Hòa giải viên thương mại có được đồng thời là trọng tài viên trong cùng vụ tranh chấp đã tiến hành hòa giải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để trở thành hòa giải viên thương mại là gì? Mẫu giấy đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Có được làm hòa giải viên thương mại khi mới tốt nghiệp đại học?
Hỏi đáp pháp luật
Cử nhân luật vừa ra trường có được làm hòa giải viên thương mại không?
Hỏi đáp pháp luật
Không là hòa giải viên thương mại thì có được làm chủ tịch Trung tâm hòa giải thương mại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hòa giải viên thương mại
Chu Tường Vy
602 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hòa giải viên thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào