Thời hạn đăng ký dự thầu dầu khí là bao lâu? Hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh dầu khí bao gồm những nội dung gì?
Thông báo mời thầu, chào thầu cạnh tranh dầu khí bao gồm những nội dung gì?
Tại Điều 14 Nghị định 45/2023/NĐ-CP tại đây có quy định về thông báo mời thầu, mời chào thầu cạnh tranh như sau:
Thông báo mời thầu, mời chào thầu cạnh tranh
1. Thông báo mời thầu được đăng liên tục trong 05 ngày liên tiếp trên 05 báo phát hành hằng ngày và được đăng tải trên 05 trang mạng thông tin có uy tín, trong đó phải có ít nhất 01 báo phát hành bằng tiếng Anh đăng tải trên mạng thông tin trong nước hoặc nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Thông báo mời thầu cũng có thể được gửi trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân quan tâm đến các lô dầu khí trong danh sách mời thầu hoặc trên các trang mạng chuyên cung cấp thông tin về các sự kiện dầu khí trên thế giới.
2. Thông báo mời chào thầu cạnh tranh được gửi trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân quan tâm đến lô dầu khí được áp dụng hình thức chào thầu cạnh tranh.
3. Thông báo mời thầu, chào thầu cạnh tranh bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về lô dầu khí mở mời thầu hoặc mời chào thầu cạnh tranh;
b) Danh mục các tài liệu được phép tiếp cận và các thông tin khác có liên quan;
c) Thời gian tham khảo tài liệu;
d) Hồ sơ, biểu mẫu liên quan (nếu có).
Như vậy, thông báo mời thầu, chào thầu cạnh tranh dầu khí bao gồm 04 nội dung:
- Thông tin về lô dầu khí mở mời thầu hoặc mời chào thầu cạnh tranh;
- Danh mục các tài liệu được phép tiếp cận và các thông tin khác có liên quan;
- Thời gian tham khảo tài liệu;
- Hồ sơ, biểu mẫu liên quan (nếu có).
Thời hạn đăng ký dự thầu dầu khí là không quá bao nhiêu ngày? Hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh dầu khí bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn đăng ký dự thầu dầu khí là bao lâu?
Tại Điều 15 Nghị định 45/2023/NĐ-CP tại đây có quy định đăng ký dự thầu dầu khí như sau:
Đăng ký dự thầu
1. Bên dự thầu gửi đăng ký dự thầu đến Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Thời hạn đăng ký không quá 45 ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng thông báo mời thầu hoặc kể từ ngày cuối cùng thông báo mời chào thầu cạnh tranh.
2. Khi đăng ký dự thầu, bên dự thầu phải cung cấp thông tin tóm tắt về năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật, dự kiển về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có) và các thông tin khác theo yêu cầu tại thông báo mời thầu hoặc chào thầu cạnh tranh.
3. Sau khi nhận được đăng ký dự thầu, nếu đáp ứng yêu cầu tại Điều 16 Luật Dầu khí, bên dự thầu được nhận hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh và được quyền tiếp cận các tài liệu theo danh mục đã công bố trong thông báo mời thầu hoặc mời chào thầu cạnh tranh.
Như vậy, thời hạn đăng ký dự thầu dầu khí là không quá 45 ngày, kể từ ngày cuối cùng đăng thông báo mời thầu hoặc kể từ ngày cuối cùng thông báo mời chào thầu cạnh tranh dầu khí.
Lưu ý: Khi đăng ký dự thầu dầu khí, bên dự thầu phải cung cấp thông tin tóm tắt về năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật, dự kiển về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có) và các thông tin khác theo yêu cầu tại thông báo mời thầu hoặc chào thầu cạnh tranh.
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh dầu khí bao gồm những nội dung gì?
Tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 45/2023/NĐ-CP tại đây có quy định về nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh dầu khí như sau:
Hồ sơ mời thầu, bao gồm:
- Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí:
+ Tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi; cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu, tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty chi nhánh thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu;
+ Quyền tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ thu hồi chi phí;
+ Cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí); thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu dầu thô (bao gồm cả condensate) và khí thiên nhiên, các loại thuế, phi, lệ phí phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
- Yêu cầu về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm triển khai hoạt động dầu khí và văn bản về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có);
- Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 45/2023/NĐ-CP
- Thời gian tiến hành quá trình lựa chọn nhà thầu và các chi tiết khác về thủ tục lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu, thông tin cơ bản về lô dầu khí;
- Yêu cầu các tài liệu pháp lý của bên dự thầu:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, điều lệ hoạt động, báo cáo tài chính 03 năm gần nhất hoặc bảo lãnh của công ty mẹ của bên dự thầu là tổ chức;
+ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với bên dự thầu là cá nhân và các tài liệu khác có liên quan của bên dự thầu hoặc từng bên tham gia trong liên danh tham dự thầu (ngoại trừ trường hợp lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khi theo quy định tại Điều 40 Luật Dầu khí 2022),
- Hướng dẫn đối với bên dự thầu;
- Mẫu hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực hoặc đề xuất áp dụng;
- Yêu cầu về bảo đảm dự thầu (nếu cần thiết) theo mẫu, bao gồm các nội dung về hình thức, giá trị và thời hạn của bảo đảm dự thầu;
- Đánh giá ban đầu về tiềm năng dầu khí của lô dầu khí liên quan;
- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh, bao gồm:
- Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cơ bản của hợp đồng dầu khí, bao gồm:
+ Tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi; cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu, tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty chi nhánh thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà thầu;
+ Quyền tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu áp dụng); tỷ lệ thu hồi chi phí;
+ Cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng, chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu khí); thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu dầu thô (bao gồm cả condensate) và khí thiên nhiên, các loại thuế, phi, lệ phí phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
- Yêu cầu về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm triển khai hoạt động dầu khí và văn bản về việc hình thành liên danh nhà thầu (nếu có);
- Tiêu chí lựa chọn nhà thầu và phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Tài liệu, thông tin cơ bản về lô dầu khí;
- Yêu cầu các tài liệu pháp lý của bên dự thầu:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, điều lệ hoạt động, báo cáo tài chính 03 năm gần nhất hoặc bảo lãnh của công ty mẹ của bên dự thầu là tổ chức;
+ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với bên dự thầu là cá nhân và các tài liệu khác có liên quan của bên dự thầu hoặc từng bên tham gia trong liên danh tham dự thầu (ngoại trừ trường hợp lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khi theo quy định tại Điều 40 Luật Dầu khí 2022),
- Hướng dẫn đối với bên dự thầu;
- Mẫu hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực hoặc đề xuất áp dụng;
- Yêu cầu về bảo đảm dự thầu (nếu cần thiết) theo mẫu, bao gồm các nội dung về hình thức, giá trị và thời hạn của bảo đảm dự thầu;
- Đánh giá ban đầu về tiềm năng dầu khí của lô dầu khí liên quan;
- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hồ sơ mời thầu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?