Trường hợp nào nhập khẩu hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:
Biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp cho thương nhân;
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân phát hành theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này.
.....
Ngoài ra theo khoản 2, khoản 7 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định về chứng nhận xuất xứ và quy tắc xuất xứ cụ thể như:
Giải thích từ ngữ
Theo Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
.....
2. Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có cam kết hoặc thỏa thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.
......
7. Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là hình thức thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Theo đó, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp hoặc tổ chức khác được ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận dưới hình thức văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa được Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận.
Trường hợp nào nhập khẩu hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định cụ thể việc nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau:
Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1. Người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau đây:
a) Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc;
c) Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
d) Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp hạn chế số lượng.
.....
Như vậy, việc nhập khẩu hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi thuộc các trường hợp dưới đây:
- Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
- Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ cho cơ quan hải quan tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC.
Tải Phụ lục V tại đây. Tại đây.
- Hàng hóa thuộc Danh mục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương thông báo đang ở thời điểm áp dụng các biện pháp về thuế như: thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, biện pháp hạn ngạch thuế quan,...
- Người nhập khẩu hàng hóa muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu tại các trường hợp cụ thể như:
+ Hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Trường hợp nào nhập khẩu hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa? (Hình từ Internet).
Thời điểm nộp chứng nhận xuất xứ hàng hóa là khi nào?
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1. Đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này:
a) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan:
- Hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường và được thông quan theo quy định. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch thì được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt và được thông quan theo quy định;
- Người khai hải quan khai và nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu, Việt Nam - Vương quốc Anh và Bắc Ai len, người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn hai (02) năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
- Khi nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn quy định tại điểm b.2 khoản này, hàng hóa nhập khẩu được áp mức thuế suất ưu đãi đặc biệt và cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định trong trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp; Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch giữa mức thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường, cơ quan hải quan cập nhật kết quả xử lý trên hệ thống và thông báo cho tổ chức tín dụng biết.
c) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan phải còn trong thời hạn hiệu lực bao gồm cả chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp mới thay thế, sửa lỗi, cấp sau, cấp giáp lưng hoặc bản sao chứng thực theo quy định của Hiệp định thương mại tự do tương ứng.
2. Đối với hàng hóa quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư này, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan; trường hợp không có thì hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
......
Như vậy, đối với các trường hợp phải nộp chứng nhận xuất xứ nhập khẩu thì thời điểm nộp giấy chứng nhận là thời điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì đối với từng loại hàng hóa khác nhau sẽ có yêu cầu bổ sung hoặc người nhập khẩu không nhận được ưu đãi thuế suất theo quy định.
Tuy nhiên đối với hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam và hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phải nộp chứng nhận xuất xứ cho cơ quan hải quan nếu không có chứng nhận xuất xứ tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Các quy định tại Thông tư 33/3023/TT-BTC được áp dụng từ ngày 15/07/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?