Lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi, từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở thay đổi, vậy thì lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sẽ là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Ba (Đồng Nai)

Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tiêu chuẩn của Chủ tịch hội đồng nhân dân cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
...

Như vậy, tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/8/2023 được quy định như sau:

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.

Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng được quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP có quy định về chế độ tiền lương của cán bộ cấp xã.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì hệ số lương từ 2,15 đến 2,65. Tương đương mức lương từ 3.870.000 đồng đến 4.770.000 đồng/tháng.

Riêng đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.

Phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, mức phụ cấp chức vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân là 0,25 mức lương cơ sở. Tương đương 450.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.

Trân trọng!

Hội đồng nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng nhân dân xã
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Đơn vị bầu cử đại biểu HĐND cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Bầu cử HĐND cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Số lượng đại biểu HĐND cấp xã theo luật mới tối đa là mấy người?
Hỏi đáp pháp luật
Ứng cử đại biểu HĐND cấp xã thì nộp hồ sơ ứng cử ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Có được vừa ứng cử đại biểu HĐND cấp xã và HĐND cấp huyện?
Hỏi đáp pháp luật
Tư vấn về thẩm quyền ban hành nghị quyết của HĐND xã
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung công khai chỉ tiêu làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán ngân sách xã bao gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng nhân dân xã
Phan Vũ Hiền Mai
1,462 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào