Mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh có chấm dứt hiệu lực không?

Xin hỏi: Mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh có chấm dứt hiệu lực không? Câu hỏi của anh Chiến - Long An

Mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh có chấm dứt hiệu lực không?

Tại khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
3. Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;
b) Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật này;
c) Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;
d) Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;
đ) Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh sẽ không bị chấm dứt hiệu lực.

Mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh vẫn được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.

Mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh có chấm dứt hiệu lực không?

Mã số thuế của hộ kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh có chấm dứt hiệu lực không? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ gì trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiện lực mã số thuế như sau:

Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiện lực mã số thuế
2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này:
- Người nộp thuế nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn nếu có sử dụng hoá đơn;
- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Như vậy, trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế, hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ sau:

- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn nếu có sử dụng hoá đơn;

- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

- Hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là khi nào?

Tại khoản 6 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định thời hạn nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
4. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
b) Các giấy tờ khác có liên quan.
5. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế là trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động áp dụng cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ quỹ tiền mặt áp dụng đối với hộ kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Lương Thị Tâm Như
1,627 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào