Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì?

Cho tôi hỏi mục đích lập báo cáo tài chính đối với Quỹ tin dụng nhân dân là gì? Mong được giải đáp!

Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục I Công văn 8704/NHNN-TCKT năm 2016 hướng dẫn quy định về lập, trình bày và nộp báo cáo như sau:

Quy định về lập, trình bày và nộp báo cáo
...
2. Mục đích của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của một QTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo QTD, cơ quan quản lý Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một QTD về:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
đ) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
e) Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
Ngoài những thông tin này, QTD còn phải cung cấp các thông tin có liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về đặc điểm hoạt động của QTD, các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính và giải trình thêm về mức độ các loại rủi ro tài chính chủ yếu.
...

Theo đó, Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của Quỹ tín dụng, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo Quỹ tín dụng và cơ quan quản lý Nhà nước, nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì? (Hình từ Internet)

Quy định về các kỳ lập báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng quy định như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục I Công văn 8704/NHNN-TCKT năm 2016 hướng dẫn về kỳ lập báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Kỳ lập Báo cáo tài chính
3.1. Lập Báo cáo tài chính năm:
QTD phải lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12). Trường hợp đặc biệt, QTD được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể dài hoặc ngắn hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng; đồng thời QTD phải nêu rõ lý do thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3.2. Lập Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm Quý IV).
3.3. Lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác:
a) Các QTD có thể lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo quy định của pháp luật.
b) Các QTD bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.

Theo đó, sẽ có 03 trường hợp các kỳ lập báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng cụ thể là:

- Lập báo cáo tài chính năm: theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12)

Trong trường hợp đặc biệt, Quỹ tín dụng được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể dài hoặc ngắn hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng và phải nêu rõ lý do thay đổi.

- Lập Báo cáo tài chính giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm Quý IV);

- Lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác.

Các khoản doanh thu của Quỹ tín dụng nhân dân gồm những khoản nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 20/2018/TT-BTC quy định về doanh thu như sau:

Doanh thu
Các khoản thu của quỹ tín dụng nhân dân phải được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các khoản thu sau:
1. Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự:
a) Thu lãi tiền gửi;
b) Thu lãi cho vay;
c) Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ;
d) Thu khác từ hoạt động tín dụng.
2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ:
a) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm: Thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên;
b) Thu từ dịch vụ ngân quỹ;
c) Thu từ việc nhận ủy thác, làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Thu từ làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
đ) Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính cho các thành viên;
e) Thu từ hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu từ hoạt động góp vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam: Thu lãi từ việc góp vốn vào Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
4. Thu từ các hoạt động khác:
a) Thu từ các khoản nợ đã xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay thu được);
b) Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ;
c) Thu từ việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản;
d) Thu từ hoàn nhập dự phòng;
đ) Thu từ hoạt động khác:
- Thu từ cho thuê tài sản trừ số tiền thu từ cho thuê các bất động sản tạm thời nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ;
- Thu từ hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
5. Thu nhập khác:
a) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ theo quy định của pháp luật được ghi tăng thu nhập;
b) Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào thu nhập;
c) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường được hạch toán vào thu nhập sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm;
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, sẽ có 05 khoản doanh thu chính cho Quỹ tín dụng nhân dân là:

- Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự;

- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ;

- Thu từ hoạt động góp vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam;

- Thu từ các hoạt động khác;

- Thu nhập khác.

Trân trọng!

Quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân có thông tin gian lận thì có bị thu hồi giấy phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có được cho vay không có bảo đảm đối với kế toán trưởng của quỹ tín dụng nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập quỹ tín dụng nhân dân cần vốn điều lệ bao nhiêu? Điều kiện khai trương quỹ tín dụng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được Quỹ tín dụng nhân dân cho vay không có bảo đảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc phải công khai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích Quỹ tín dụng nhân dân lập báo cáo tài chính để làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của Quỹ tín dụng nhân dân là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ tín dụng nhân dân
Chu Tường Vy
613 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào