Tổ chức tín dụng có được bảo lãnh cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu để góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác không?
Tổ chức tín dụng có được bảo lãnh cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu để góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác không?
Tại Điều 11 Thông tư 11/2022/TT-NHNN có quy định yêu cầu đối với khách hàng trong bảo lãnh ngân hàng như sau:
Yêu cầu đối với khách hàng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, quyết định cấp bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh cho khách hàng khi khách hàng đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ tài chính hợp pháp;
c) Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp bảo lãnh đánh giá có khả năng hoàn trả lại số tiền mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trả thay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán trái phiếu của các doanh nghiệp phát hành với mục đích: cơ cấu lại các khoản nợ của chính doanh nghiệp phát hành; góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác và tăng quy mô vốn hoạt động.
Như vậy, tổ chức tín dụng không được phép bảo lãnh cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu để góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác.
Ngoài ra, việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu để cơ cấu lại các khoản nợ của chính doanh nghiệp thì tổ chức tín dụng cũng không được bảo lãnh.
Tổ chức tín dụng có được bảo lãnh cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu để góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác không? (Hình từ Internet)
Trong trường hợp nào tổ chức tín dụng không cần phải lập thoả thuận cấp bảo lãnh?
Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 11/2022/TT-NHNN có quy định thoả thuận cấp bảo lãnh như sau:
Thỏa thuận cấp bảo lãnh
1. Để cấp bảo lãnh cho khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng lập thỏa thuận cấp bảo lãnh. Trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng.
2. Thỏa thuận cấp bảo lãnh phải có các nội dung sau:
a) Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
b) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
c) Nghĩa vụ được bảo lãnh;
d) Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;
e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Phí bảo lãnh;
i) Thỏa thuận về bắt buộc nhận nợ trả thay, lãi suất áp dụng đối với số tiền trả thay và nghĩa vụ hoàn trả nợ khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
k) Số hiệu, ngày ký, hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh;
l) Giải quyết tranh chấp phát sinh;
m) Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung thỏa thuận cấp bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận, quyết định trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
Như vậy, trong trường hợp phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng thì bên bảo lãnh không bắt buộc phải lập thỏa thuận cấp bảo lãnh với bên bảo lãnh đối ứng.
Cam kết bảo lãnh phải đảm bảo có những nội dung gì?
Tại Điều 16 Thông tư 11/2022/TT-NHNN có quy định về cam kết bảo lãnh phải đảm bảo những nội dung sau:
- Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
- Số hiệu của cam kết bảo lãnh;
- Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
- Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh;
- Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;
- Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
- Nghĩa vụ bảo lãnh;
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (gồm yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm danh mục chứng từ, tài liệu cần phải cung cấp);
- Cách thức để bên nhận bảo lãnh kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;
- Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?