Cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095?

Cho tôi hỏi mình đã được tuyển dụng ngạch là 13a.095. Hiện tại muốn nâng ngạch thì cần học thêm chứng chỉ gì? (Câu hỏi của anh Hùng - Bắc Giang) Cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095?

Mã số và hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư liên tịch 21/2014/TTLT-BKHCN-BNV, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được quy định cụ thể như sau:

- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học và nhóm chức danh công nghệ.

- Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:

Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)

Mã số: V.05.01.01

Nghiên cứu viên chính (hạng II)

Mã số: V.05.01.02

Nghiên cứu viên (hạng III)

Mã số: V.05.01.03

Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)

Mã số: V.05.01.04

- Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:

Kỹ sư cao cấp (hạng I)

Mã số: V.05.02.05

Kỹ sư chính (hạng II)

Mã số: V.05.02.06

Kỹ sư (hạng III)

Mã số: V.05.02.07

Kỹ thuật viên (hạng IV)

Mã số: V.05.02.08


Cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095? (Hình từ Internet).

Cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095? (Hình từ Internet).

Hướng dẫn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp.

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
....
2. Đối với nhóm chức danh công nghệ:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I), mã số V.05.02.05 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư cao cấp, mã số 13.093;
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II), mã số V.05.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư chính, mã số 13.094;
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư, mã số 13.095;
d) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên (hạng IV), mã số V.05.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật viên, mã số 13.

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II

Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II
Viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II (nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính) lên hạng I (nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp) hoặc từ hạng III (nghiên cứu viên, kỹ sư) lên hạng II (nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP).
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV) và Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN).
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng thuộc đối tượng được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được xác nhận đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học khi đăng ký dự xét thăng hạng. Trường hợp không thuộc đối tượng miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì trong hồ sơ dự xét phải có minh chứng đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
3. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
......
d) Đối với thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh kỹ sư (hạng III) lên chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Có thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ sư (hạng III) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Việc tính thời gian tương đương quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
4. Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng phải đạt thêm số điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn như sau:
.....
d) Đối với xét thăng hạng từ chức danh kỹ sư (hạng III) lên chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương đạt ít nhất 02 điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 01 điểm quy đổi từ kết quả chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên hoặc dự án, công trình, đồ án từ cấp III trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc là tác giả của giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn, bài báo khoa học được công bố.
Quy định về kết quả hoạt động chuyên môn được tính điểm quy đổi, tạp chí quốc tế có uy tín, bài báo khoa học, dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật và cách tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn thực hiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN.

Căn cứ theo các quy định trên, viên chức đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095 quy định tại Quyết định 11/2006/QĐ-BNV thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) theo quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

Trường hợp, nâng ngạch lên chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II), sẽ có hai phương thức bao gồm: xét tuyển và đăng ký dự thi.

- Ngoài các tiêu chuẩn đã đáp ứng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư hạng III thì phải đáp ứng các điều kiện bổ sung như sau:

+ Có thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.

+ Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ sư (hạng III) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Đối với xét thăng hạng từ chức danh kỹ sư (hạng III) lên chức danh kỹ sư chính (hạng II), viên chức phải đảm bảo:

Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương đạt ít nhất 02 điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 01 điểm quy đổi từ kết quả chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên hoặc dự án, công trình, đồ án từ cấp III trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc là tác giả của giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn, bài báo khoa học được công bố.

Cách xếp lương viên chức giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
.....
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
......
3. Việc xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 11/2006/QĐ-BNV và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
.......

Căn cứ theo quy định trên, cách xếp lương đối với viên chức giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095 được xác định như sau:

- Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ sư hạng III sẽ được xếp ngang bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.

- Trường hợp viên chức được thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên kỹ sư chính hạng II thì được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Tải Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) tại đây.

Tải về.

Trân trọng!

Xét thăng hạng viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xét thăng hạng viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành đăng kiểm lên hạng 1 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ sư mã số 13.095?
Hỏi đáp Pháp luật
Để xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quản lý dự án đường sắt hạng I cần đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I đối với viên chức ngành y tế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II đối với viên chức y tế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III đối với viên chức y tế
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ngành y tế bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục cử viên chức ngành y tế tham gia xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định viên chức ngành y tế tham dự thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và PTNT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xét thăng hạng viên chức
Dương Thanh Trúc
16,689 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xét thăng hạng viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào