Những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023?

Cho hỏi: Những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023? Câu hỏi của anh Quang (Hải Phòng)

Những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023?

Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP mới ban hành đã thu hẹp đối tượng áp dụng để Nghị định được thi hành một cách hiệu quả và tốt nhất, bao gồm:

- Cán bộ, Công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 và Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức 2019.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định cụ thể về các trường hợp chức danh Cán bộ cấp xã như sau:

Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
...

Như vậy, những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất phải đạt một số điều kiện là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023?

Những chức danh Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung đối vơi số lượng Cán bộ cấp xã mới nhất năm 2023?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã cụ thể như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
a) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
b) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

Như vậy, tiêu chuẩn chung đối vơi số lượng Cán bộ cấp xã theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP gồm có 3 loại:

- Loại I tối đa không quá 22 người.

- Loại II tối đa không quá 20 người.

- Loại III tối đa không quá 18 người.

Cách xác định số lượng Cán bộ cấp xã hàng năm mới nhất năm 2023?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
..
3. Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.
...

Như vậy, cách xác định số lượng Cán bộ cấp xã sẽ được tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xét tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính mỗi năm.

Nếu có sự thay đổi đơn vị hành chính cấp xã tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xét duyệt và điều chỉnh số lượng Cán bộ cấ xã.

Lưu ý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1 tháng 8 năm 2023.

Trân trọng!

Cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh Phó Bí thư thường trực Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch HĐND xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND xã hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc từ ngày 01/7/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn hiện nay được hưởng phụ cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2023, cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì sẽ nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp Bí thư chi bộ cấp xã năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, khi thôi giữ chức vụ thì Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã sẽ được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ cấp xã
Nguyễn Trần Cao Kỵ
581 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ cấp xã

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào