Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?

Cho tôi hỏi, Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào? anh Khải (An Giang)

Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 12 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chế độ bầu cử cán bộ cấp xã như sau:

Bầu cử cán bộ cấp xã
1. Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đảng, điều lệ tổ chức chính trị - xã hội và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Như vậy, Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như sau:

- Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đảng, điều lệ tổ chức chính trị - xã hội và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?

Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 32 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã như sau:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

Như vậy, cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã bao gồm:

- Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.

- Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

+ Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;

+ Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;

+ Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;

+ Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.

- Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

- Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.

Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân cấp xã là gì?

Căn cứ quy định Điều 34 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã
Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch.

Như vậy, Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã gồm có:

- Ủy ban nhân dân xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.

- Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch.

Lưu ý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/08/2023.

Trân trọng!

Cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã có được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh Phó Bí thư thường trực Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch HĐND xã thì có được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND xã hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng mức trợ cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tăng mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc từ ngày 01/7/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn hiện nay được hưởng phụ cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/8/2023, cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì sẽ nghỉ hưu hoặc tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phụ cấp Bí thư chi bộ cấp xã năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, khi thôi giữ chức vụ thì Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã sẽ được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ bầu cử cán bộ cấp xã từ ngày 01/8/2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/08/2023 cán bộ cấp xã thôi giữ chức vụ được trợ cấp bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ cấp xã
Đinh Khắc Vỹ
830 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào