Trường hợp nào cá nhân được chuyển tiền ngoại tệ một chiều ra nước ngoài? Được phép mang tối đa bao nhiêu tiền ngoại tệ ra nước ngoài?

Cho tôi hỏi khi nào cá nhân được chuyển tiền ngoại tê một chiều ra nước ngoài? và tối đa được mang bao nhiêu tiền ngoại tệ ra nước ngoài? Câu hỏi của chị Phương Thanh (Tây Ninh)

Trường hợp nào cá nhân được chuyển tiền ngoại tệ một chiều ra nước ngoài?

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 20/2022/TT-NHNN quy định về chuyển, mang tiền ngoại tệ từ nguồn ngoại tệ tự có của cá nhân như sau:

Chuyển, mang tiền ngoại tệ từ nguồn ngoại tệ tự có của cá nhân
1. Người cư trú là công dân Việt Nam có nhu cầu sử dụng tiền ngoại tệ tự có để chuyển, mang ra nước ngoài cho các mục đích chuyển tiền một chiều quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng được phép, trừ trường hợp mang ngoại tệ tự cất giữ dưới mức phải khai báo hải quan theo quy định.
2. Người cư trú là công dân Việt Nam mang ngoại tệ tự có với mức phải khai báo hải quan ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

Theo đó, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2014/NĐ-CP, người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho các mục đích sau:

- Học tập, chữa bệnh ở nước ngoài;

- Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài;

- Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài;

- Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài;

- Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài;

- Chuyển tiền trong trường hợp định cư ở nước ngoài;

- Chuyển tiền một chiều cho các nhu cầu hợp pháp khác.

Cá nhân được chuyển tối đa bao nhiêu tiền ngoại tệ một chiều ra nước ngoài?

Theo Điều 8 Thông tư 20/2022/TT-NHNN quy định về mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài như sau:

Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài
1. Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan.
2. Mức ngoại tệ mua, chuyển ra nước ngoài trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan nhưng tối đa không vượt quá 50.000 USD (Năm mươi nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương một lần chuyển tiền.

Mức ngoại tệ mua, chuyển, mang ra nước ngoài căn cứ vào số tiền ghi trên giấy tờ, chứng từ có liên quan.

Theo đó, cá nhân được phép chuyển tối đa 50.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương trong một lần chuyển tiền một chiều ra nước ngoài.

Cá nhân được mang bao nhiêu tiền ra nước ngoài?

Trường hợp nào cá nhân được chuyển tiền ngoại tệ một chiều ra nước ngoài? Được phép mang tối đa bao nhiêu tiền ngoại tệ ra nước ngoài? (Hình từ Internet)

Cá nhân có hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ qua biên giới bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Nghị định 96/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định về hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới ngoài khu vực cửa khẩu nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

Hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới ngoài khu vực cửa khẩu nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mà tang vật vi phạm có giá trị dưới 10.000.000 đồng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
a) Hành vi vi phạm mà tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
b) Vận chuyển trái phép qua biên giới hàng hóa là văn hóa phẩm.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mà tang vật vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng?
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này, trừ trường hợp đã áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường và văn hóa phẩm có nội dung độc hại đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ trái phép qua biên giới có giá trị dưới 10.000.000 đồng;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ trái phép qua biên giới có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ trái phép qua biên giới có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ trái phép qua biên giới có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

Cá nhân có hành vi vận chuyển trái phép tiền ngoại tệ qua biên giới bị phạt bao nhiêu năm tù?

Theo quy định tại Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 39 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định như sau:

- Người nào vận chuyển tiền ngoại tệ trái phép qua biên giới có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

- Chuyển tiền ngoại tệ Dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật Hình sự 2015 này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật Hình sự 2015 bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

- Chuyển tiền ngoại tệ trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

- Chuyển tiền ngoại tệ trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.”

Trân trọng!

Mua bán ngoại tệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mua bán ngoại tệ
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cá nhân được chuyển tiền ngoại tệ một chiều ra nước ngoài? Được phép mang tối đa bao nhiêu tiền ngoại tệ ra nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xử phạt hay không khi mua bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mua bán ngoại tệ
Nguyễn Đình Mạnh Tú
13,580 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mua bán ngoại tệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào