Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất hiện nay? Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu?
- Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu?
- Điều kiện cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là gì?
- Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu?
- Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất dành cho cá nhân, hộ gia đình theo pháp luật hiện hành?
Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu?
Tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng cho thuê đất sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Căn cứ theo khoản 6 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
...
Như vậy, thời hạn đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Điều kiện cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là gì?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về giải thích từ ngữ:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Theo đó có thể hiểu, cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Như vây, điều kiện cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình được quy định cụ thể như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp nhận quyền sử dụng đất thông qua hình thức thừa kế đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Đảm bảo các điều kiện chuyển quyền sử dụng đối với từng loại đất;
Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất theo pháp luật hiện hành? Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn phải đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là bao lâu?
Tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng cho thuê đất sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Căn cứ theo khoản 6 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.
...
Như vậy, thời hạn đăng ký cho thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất dành cho cá nhân, hộ gia đình theo pháp luật hiện hành?
Theo quy định tại Mục I Thông tư 1883/2001/TT-TCĐC quy định hợp đồng cho thuê đất của cá nhân, hộ gia đình được lập theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư có mẫu như sau:
Tải về mẫu hợp đồng cho thuê đất tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?