Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?

Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất?

Tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 có quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
....

Theo đó, pháp luật không giới hạn số người đứng tên trên sổ Hồng, khi thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì sổ Hồng phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.

Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?

Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng? (Hình từ Internet)

Một cuốn sổ Hồng có thể ghi nhận nhiều thửa đất hay không?

Tại khoản 1 Điều 98 Luật Đất đai 2013 có quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
...

Theo đó, trong trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì sẽ được cấp một sổ Hồng chung cho các thửa đất đó.

Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?

Tại Điều 97 Luật Đất đai 2013 có quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BNTMT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có quy định về thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận như sau:

Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:
a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi "Hộ chiếu số:..., nơi cấp:..., năm cấp:..."; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có);
...

Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về độ tuổi được đứng tên trên sổ Hồng. Tuy nhiên, thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận có thể ghi số giấy khai sinh khi chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân. Từ đây có thể hiểu rằng công dân được đứng tên trên sổ Hồng mà không bị giới hạn độ tuổi.

Trân trọng!

Sổ hồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hồng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải đi đổi lại sổ hồng theo Luật Đất đai 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ rời sổ hồng là gì? Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn hộ chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng theo quy định mới áp dụng từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký cấp sổ hồng chung cư hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm làm thủ tục cấp sổ hồng khi mua, thuê mua nhà chung cư? Người mua chung cư được nhận sổ hồng trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức sử dụng riêng ghi trên sổ Hồng được hiểu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai có được cấp đổi sổ hồng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hồng
Huỳnh Minh Hân
13,445 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ hồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ hồng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào