Bao nhiêu điểm đậu tốt nghiệp 2023? Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2023?

Cho hỏi: Thí sinh đạt bao nhiêu điểm đỗ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023? Câu hoi của chị Huyên (Kiên Giang)

Thí sinh cần đạt bao nhiêu điểm để được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023?

Căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông như sau:

Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
2. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.

Như vậy, để đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông, thí sinh phải đủ điều kiện dự thi, có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên, không có bài thi và môn thi thành phần nào của bài thi tổ hợp đăng ký dự thi để xét công nhận tốt nghiệp dưới 1,0 điểm theo thang điểm 10.

Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023?

Thí sinh đạt bao nhiêu điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023? (Hình từ Internet)

Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2023?

Theo Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về điểm xét tốt nghiệp trung học phổ thông cụ thể như sau:

- Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.

+ ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:

+ ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:

- ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

* Điểm khuyến khích:

- Đoạt giải kỳ thi học sinh giỏi môn văn hóa lớp 12: Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh cộng 2,0 điểm; giải khuyến khích trong kỳ thi quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh cộng 1,5 điểm; giải ba cấp tỉnh cộng 1,0 điểm.

- Đoạt giải trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành các môn học do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học phổ thông:

+ Đối với giải cá nhân: Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng cộng 2,0 điểm;

+ Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc cộng 1,5 điểm;

+ Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng cộng 1,0 điểm.

Đối với giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia theo quy định cụ thể của Ban tổ chức từng giải.

- Học viên giáo dục thường xuyên có giấy chứng nhận nghề: Loại trung bình cộng 1,0 điểm; loại khá cộng 1,5 điểm.

- Học viên giáo dục thường xuyên có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cộng 1,0 điểm.

Trường hợp lưu ý: Nếu thí sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm khuyến khích thì cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm điểm ưu tiên nhiều nhất là 4,0 điểm.

Các điểm khuyến khích trên được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm bài thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông cho thí sinh.

* Điểm ưu tiên:

Theo Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định về điểm ưu tiên như sau:

- Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông gồm có 3 diện: 1, 2, 3. Trong đó:

+ Thí sinh diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

+ Thí sinh diện 2 và diện 3 được cộng điểm ưu tiên.

- Trường hợp diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng như (con thương binh, giáo dục thường xuyên, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng,...)

- Trường hợp diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng như (người dân tộc thiểu số, con của liệt sĩ, có công cách mạng,...)

Lưu ý: Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.

Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông như thế nào?

Làm tròn điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông là một trong những nội dung rất quan trọng ảnh hưởng đến điểm đỗ tốt nghiệp của thí sinh. Sau đây là các nguyên tắc làm tròn điểm mà Bộ Giáo dục quy định:

- Làm tròn bài thi tự luận:

Theo Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT quy định về chấm bài thi tự luận như sau:

Bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông tự luận được chấm theo thang điểm 10 (mười); điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 02 chữ số thập phân; mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai cán bộ chấm thi của hai tổ chấm thi khác nhau.

Cán bộ chấm thi theo hướng dẫn chấm thi, đáp án, thang điểm của Bộ Giáo dục.

- Làm tròn bài thi trắc nghiệm

Theo Điều 29 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về chấm bài thi trắc nghiệm như sau:

Tổ chấm bài thi trắc nghiệm làm tròn đến 02 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp; thống nhất sử dụng mã bài thi, môn thi trong các tệp dữ liệu theo quy định của Bộ Giáo dục.

- Làm tròn kết quả phúc khảo

Theo điểm c khoản 4 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định về phúc khảo bài thi như sau:

Phúc khảo bài thi
...
4. Chấm phúc khảo bài thi tự luận: Mỗi bài thi tự luận do hai CBChT chấm phúc khảo theo quy định tại Điều 27 Quy chế này và phải được chấm bằng mực có màu khác với màu mực được dùng chấm trước đó trên bài làm của thí sinh. Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc khảo, phải có ít nhất từ hai thành viên của Ban Phúc khảo bài thi tự luận trở lên. Kết quả chấm phúc khảo bài thi tự luận do Ban Thư ký Hội đồng thi xử lý như sau:
...
c) Nếu kết quả chấm của hai trong ba CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo. Nếu kết quả chấm của cả ba CBChT chấm phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm tròn đến hai chữ số thập phân làm điểm phúc khảo rồi ký tên xác nhận;
...

Như vậy, nếu kết quả chấm bài thi của hai trong ba cán bộ chấm bài thi chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo.

Nếu kết quả chấm của cả ba cán bộ chấm bài thi phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của 03 lần chấm làm tròn đến 02 chữ số thập phân làm điểm phúc khảo rồi ký tên xác nhận.

Trân trọng

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào