Thời hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao nhiêu năm?
- Thời hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao nhiêu năm?
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm những giấy tờ gì?
- Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bị thu hồi Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào?
Thời hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao nhiêu năm?
Tại Điều 40 Luật An toàn thông tin mạng 2015 có quy định về kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng như sau:
Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
1. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng gồm kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng và kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Điều 41 của Luật này phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm.
3. Việc kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều kiện kinh doanh, trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, việc xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Chương III của Luật này.
Điều kiện kinh doanh, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Như vậy, thời hạn của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm. Khi hết thời hạn thì doanh nghiệp phải làm hồ sơ xin gia hạn.
Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Thời hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm những giấy tờ gì?
Tại Điều 43 Luật An toàn thông tin mạng 2015 có quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được lập thành năm bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
c) Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
đ) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
3. Ngoài giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin hoặc dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự còn phải có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật và đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật;
b) Phương án kỹ thuật;
c) Phương án bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng được lập thành năm bộ. Trong đó bao gồm những giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
- Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
- Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bị thu hồi Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào?
Tại khoản 5 Điều 45 Luật An toàn thông tin mạng 2015 có quy định các trường hợp doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bị thu hồi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng bao gồm:
- Không triển khai cung cấp dịch vụ trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép mà không có lý do chính đáng;
- Giấy phép đã hết hạn;
- Hết thời hạn tạm đình chỉ mà doanh nghiệp không khắc phục được các lý do:
+ Cung cấp dịch vụ không đúng với nội dung ghi trên Giấy phép;
+ Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về An toàn thông tin mạng có thể đặt câu hỏi tại đây.