Tổ chức tín dụng cần đáp ứng những điều kiện gì để được cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước?

Cho chị hỏi: Tổ chức tín dụng cần đáp ứng những điều kiện gì để được cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước? - Câu hỏi của Chị Liên (Long An)

Những điều kiện để được cho vay bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ Ngân hàng Nhà nước mà một tổ chức tín dụng cần có?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện theo đó:

Điều kiện cho vay cầm cố
Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:
1. Là Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;
2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 của Thông tư 17/2011/TT-NHNN;
+ Được phép chuyển nhượng;
+ Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;
+ Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
+ Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.
3. Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
4. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 của Thông tư 17/2011/TT-NHNN;
+ Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (theo Mẫu 01/NHNN-CC);
+ Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);
+ Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn bằng đồng Việt Nam theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình giao dịch của tổ chức tín dụng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 04/NHNN-CC; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu 05/NHNN-CC;
+ Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).
5. Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;
6. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.

Như vậy, theo quy định thì tổ chức tín dụng cần đáp ứng một số điều kiện nêu trên để được cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước:

- Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

- Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước

- Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

- Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định;

- Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;

- Cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích.

Thời hạn cho vay cầm cố giấy tờ có giá từ Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về thời hạn cho vay cầm cố và được sửa đổi, bổ sung cụ thể bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 37/2011/TT-NHNN cụ thể như sau:

Thời hạn cho vay cầm cố
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
2. Căn cứ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường hợp cụ thể.
3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng và lý do gia hạn phù hợp với định hướng điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố nêu rõ lý do đề nghị gia hạn;
- Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Thông tư số 17.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố, Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn khoản vay cầm cố (nêu rõ lý do) và gửi cho các đơn vị liên quan.

Như vậy, thời hạn cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng từ cầm cố giấy tờ có giá qua Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tối đa là 1 năm.

Căn cứ mục đích vay vốn của ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu hồi nợ trong từng trường hợp cụ thể. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố nhưng thời gian gia hạn không vượt quá thời hạn cho vay lần đầu.

Tổ chức tín dụng cần đáp ứng những điều kiện gì để được cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước?

Tổ chức tín dụng cần đáp ứng những điều kiện gì để được cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước? (Hình từ Internet)

Mức cho vay cầm cố giấy tờ có giá từ Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về Mức cho vay cầm cố giấy tờ có giá từ ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cụ thể như sau:

Mức cho vay cầm cố
1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đề nghị vay.
2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, giá trị giấy tờ có giá làm đảm bảo càng cao thì mức vay cầm cố từ Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng càng nhiều nhưng mức vẫn sẽ không vượt quá giấy tờ có giá đảm bảo theo quy định Nhà nước.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì được xóa nợ xấu nhóm 2? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm xấu 2 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giãn nợ đến hết ngày 31/12/2024 đối với khách hàng vay tiêu dùng gặp khó khăn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tín dụng nào được làm đại lý phân phối trái phiếu Chính Phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức gia hạn Thông tư 02 cơ cấu nợ đến hết ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc ngân hàng phải có tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ quá hạn bao nhiêu ngày thì thành nợ xấu nhóm 2?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền đình chỉ lưu hành là gì? Có được đổi tiền đình chỉ lưu hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế là gì? Cơ quan nào Đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Ngân hàng Hợp tác Kinh tế Quốc tế ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ vay tiền ngân hàng gồm những gì? Ngân hàng cho vay tiền với mức lãi suất bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,107 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào