Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào?

Xin hỏi: Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào?- Câu hỏi của chị Nhân (Tp.HCM).

Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào?

Tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định về phân phối sản phẩm bảo hiểm vi mô như sau:

Phân phối sản phẩm bảo hiểm vi mô
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có thể phân phối sản phẩm bảo hiểm vi mô thông qua các tổ chức, cá nhân sau:
a) Các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô;
b) Đại lý bảo hiểm.
2. Các thành viên tham gia bảo hiểm vi mô thực hiện tư vấn về sản phẩm bảo hiểm vi mô, hỗ trợ giao kết hợp đồng bảo hiểm vi mô thì phải được đào tạo tối thiểu 14 giờ/năm về sản phẩm bảo hiểm vi mô trước khi thực hiện. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có trách nhiệm đào tạo cho các thành viên.
3. Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có một trong các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm sau đây:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản (chỉ áp dụng đối với đại lý bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm vi mô có quyền lợi bảo hiểm tài sản).

Như vậy, đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có 01 trong 03 loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản.

Lưu ý: Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản chỉ áp dụng đối với đại lý bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm vi mô có quyền lợi bảo hiểm tài sản.

Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào?

Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào? (Hình từ Internet)

Hợp đồng bảo hiểm vi mô bao gồm những nội dung gì?

Tại Điều 29 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định về nội dung hợp đồng bảo hiểm vi mô bao gồm:

(1) Thành viên tham gia bảo hiểm vi mô, người thụ hưởng (nếu có).

(2) Đối tượng bảo hiểm.

(3) Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm.

(4) Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm.

(5) Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.

(6) Mức phí bảo hiểm, phương thức, định kỳ đóng phí bảo hiểm.

(7) Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

(8) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định pháp luật.

(9) Quyền và nghĩa vụ của thành viên tham gia bảo hiểm vi mô theo quy định pháp luật.

Quyền của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô là gì?

Tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định về quyền của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
1. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có quyền:
a) Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô;
b) Yêu cầu thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm vi mô:
c) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp phát hiện thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cố ý cung cấp thông tin sai sự thật và thông tin này liên quan trực tiếp đến sự kiện bảo hiểm;
d) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô;
đ) Các quyền khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
2. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin và giải thích đầy đủ, chính xác về quy tắc, điều kiện, điều khoản sản phẩm bảo hiểm vi mô cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô; quyền, nghĩa vụ của thành viên tham gia bảo hiểm vi mô;
b) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
c) Theo dõi, đối chiếu và xác nhận thống nhất thông tin với thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về sản phẩm bảo hiểm vi mô mà thành viên đã tham gia, số phí bảo hiểm đã đóng và kỳ đóng phí, số tiền bảo hiểm được chi trả;
d) Thông báo cho thành viên tham gia bảo hiểm vi mô về kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô định kỳ hàng năm, kế hoạch sử dụng kết quả hoạt động bảo hiểm vi mô.
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.

Như vậy, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có quyền như sau:

- Thu phí bảo hiểm;

- Yêu cầu thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm vi mô:

- Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm nếu:

+ Phát hiện thành viên tham gia bảo hiểm vi mô cố ý cung cấp thông tin sai sự thật;

+ Thông tin sai sự thật liên quan trực tiếp đến sự kiện bảo hiểm;

- Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô;

- Các quyền khác theo quy định pháp luật, thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô và quy định tại Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.

Trân trọng!

Bảo hiểm vi mô
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm vi mô
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm tài chính của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô bắt đầu từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại lý bảo hiểm cung cấp bảo hiểm vi mô phải có loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải có nguồn vốn từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên mới được cấp phép thành lập và hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn triển khai các sản phẩm bảo hiểm vi mô của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm vi mô?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm vi mô
Lương Thị Tâm Như
541 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm vi mô
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào