Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu tại kho ngoại quan được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng?

Xin hỏi: Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu tại kho ngoại quan được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng?- Câu hỏi của chị Nhung (Hà Nội).

Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan là gì?

Tại khoản 1 Điều 63 Luật Hải quan 2014 có quy định quyền và nghĩa vụ của chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan như sau:

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ, chủ hàng hóa, chủ kho bảo thuế
1. Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan được thực hiện hợp đồng nhận hàng hóa gửi kho ngoại quan; được di chuyển hàng hóa trong kho ngoại quan theo thỏa thuận với chủ hàng hóa.
Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan có trách nhiệm thực hiện yêu cầu kiểm tra hàng hóa của cơ quan hải quan. Định kỳ 03 tháng một lần, doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan phải thông báo bằng văn bản với Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan về hiện trạng hàng hóa và tình hình hoạt động của kho ngoại quan;
b) Chủ hàng hóa được gia cố bao bì, phân loại hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa và thực hiện các công việc khác dưới sự giám sát của công chức hải quan; được chuyển quyền sở hữu hàng hóa. Việc chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan nơi lưu giữ hàng hóa đó.
...

Như vậy, chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Được gia cố bao bì, phân loại hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa và thực hiện các công việc khác dưới sự giám sát của công chức hải quan;

- Được chuyển quyền sở hữu hàng hóa;

Việc chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan nơi lưu giữ hàng hóa đó.

Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu tại kho ngoại quan được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng?

Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu tại kho ngoại quan được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)

Hàng hoá đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu tại kho ngoại quan được lưu giữ tối đa bao nhiêu tháng?

Tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan 2014 có quy định hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ như sau:

Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
1. Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.
2. Nguyên liệu, vật tư được lưu giữ tại kho bảo thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng theo yêu cầu của chu trình sản xuất thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuất.
3. Hàng hóa được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ gồm hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ.
Hàng hóa được lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngày.

Như vậy, hàng hoá được gửi tại khu vực kho đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu được lưu giữ tối đa 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho.

Nếu có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 tháng.

Người khai hải quan có trách nhiệm gì khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài?

Tại khoản 3 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định về quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan như sau:

Quản lý hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
...
3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Thực hiện khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 51b Thông tư này;
a.2) Nộp 01 bản chụp Phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập theo quy định về pháp luật kế toán, trong đó có ghi cụ thể hàng hóa xuất kho của từng tờ khai nhập kho;
a.3) Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 52a Thông tư này khi đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan:
b.1) Thực hiện các công việc của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đi theo quy định tại khoản 3 Điều 51b Thông tư này và theo dõi hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất;
b.2) Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho ngoại quan theo quy định tại Điều 52a Thông tư này.
c) Hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài (bao gồm trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính để đưa ra nước ngoài) chỉ được xuất qua các cửa khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương;
d) Hàng hóa từ kho ngoại quan sau khi đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chịu trách nhiệm giám sát hàng hóa đến khi thực xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam, trường hợp quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu xuất nhưng chưa thực xuất hoặc có thay đổi cửa khẩu xuất, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất phải thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan biết để phối hợp theo dõi. Riêng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, đường sông, việc xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát được cập nhật vào Hệ thống sau khi hàng hóa đã qua khu vực cửa khẩu xuất sang nước nhập khẩu.
...

Như vậy, khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài thì người khai hải quan có trách nhiệm:

- Thực hiện khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan;

- Nộp 01 bản chụp Phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập theo quy định về pháp luật kế toán, trong đó có ghi cụ thể hàng hóa xuất kho của từng tờ khai nhập kho;

- Thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 52a Thông tư 38/2015/TT-BTC khi đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục hải quan
Lương Thị Tâm Như
6,299 lượt xem
Thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Hải quan hướng dẫn các biện pháp giám sát hàng lưu giữ tại cảng, kho bãi?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu số 22 thông báo hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan theo quý mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan được tạm dừng áp dụng trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã vạch hải quan là gì? Hướng dẫn quy trình lấy mã vạch hải quan online mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên về thủ tục hải quan có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền ký quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được thay đổi theo số định danh cá nhân đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ hàng không phải thông báo danh sách đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt mình khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thủ tục hải quan có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào