Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì? Câu hỏi của anh Bắc đến từ Đồng Nai.

Doanh nhân Việt Nam được cấp mới thẻ ABTC trong những trường hợp nào?

Khoản 1 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định các trường hợp cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam như sau:

Thủ tục cấp mới thẻ ABTC
1. Các trường hợp cấp mới thẻ ABTC gồm:
a) Cấp thẻ lần đầu;
b) Thẻ cũ đã hết giá trị sử dụng;
c) Doanh nhân đã được cấp lại thẻ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quyết định này;
d) Doanh nhân có sự thay đổi về thông tin nhân thân;
đ) Doanh nhân có sự thay đổi về chức vụ công tác hoặc nơi công tác;
e) Doanh nghiệp có sự thay đổi về loại hình, tên gọi;
g) Doanh nhân đã chấp hành xong bản án của Tòa án.
...

Theo quy định nêu trên, doanh nhân Việt Nam được cấp mới thẻ ABTC trong các trường hợp:

- Cấp thẻ lần đầu;

- Thẻ cũ đã hết giá trị sử dụng;

- Doanh nhân đã được cấp lại thẻ theo quy định.

- Doanh nhân có sự thay đổi về thông tin nhân thân;

- Doanh nhân có sự thay đổi về chức vụ công tác hoặc nơi công tác;

- Doanh nghiệp có sự thay đổi về loại hình, tên gọi;

- Doanh nhân đã chấp hành xong bản án của Tòa án.

Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì?

Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì?

Khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam như sau:

Thủ tục cấp mới thẻ ABTC
...
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân đang ở trong nước nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
3. Hồ sơ gồm:
a) 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo mẫu TK06 tại Phụ lục, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;
b) 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng;
c) Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu CV02 tại Phụ lục;
d) Bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.
...

Theo quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam gồm 01 bộ được gửi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an có các thành phần như:

- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC theo mẫu TK06 tại Phụ lục, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;

- 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng;

- Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu CV02 tại Phụ lục;

- Bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền.

Chủ thể nào có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam?

Khoản 9 Điều 13 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam như sau:

Thủ tục cấp mới thẻ ABTC
...
6. Trong thời hạn 06 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ ABTC, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm làm thủ tục cấp mới thẻ ABTC. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.
7. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
8. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cho doanh nhân.
9. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân phải nộp lệ phí theo quy định.

Theo quy định nêu trên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân phải nộp lệ phí phí cấp mới thẻ ABTC.

*Lưu ý: Quyết định 09/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ 10/07/2023.

Trân trong!

Doanh nhân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nhân Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh đóng góp xứng đáng cho các mục tiêu phát triển đất nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nhân Việt Nam có thẻ ABTC thì đi được những nước nào không cần visa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam có những thành phần gì?
Hỏi đáp Pháp luật
08 lý do thẻ ABTC của doanh nhân Việt Nam bị huỷ giá trị sử dụng theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào được xem xét cấp thẻ ABTC đối với doanh nhân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nhân Việt Nam
Trần Thúy Nhàn
735 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nhân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nhân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào