Hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM?

Nghe nói đã có hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM? Nội dung hướng dẫn là gì? Chị Hải - Tp. HCM

Hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm tại TP. HCM mới nhất?

Ngày 14/4/2023 vừa qua, Đảng ủy Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM có Công văn 501-CV/ĐU năm 2023 hướng dẫn thu, nộp đảng phí đối với khoản thu nhập tăng thêm.

Căn cứ theo điểm 1 Mục 1 Công văn 1266-CV/VPTW/nb năm 2012 có quy định về thu nhập tính đóng đảng phí của đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp như sau:

Quy định tại điểm 1, mục I về mức đóng đảng phí của “đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công” thu nhập tính đóng đảng phí của đảng viên bao gồm:
- Tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm do thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , ngày 17-10-2005 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 03/2006/TTLT-BTC-BNV , ngày 17-01-2006 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
- Các khoản phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề được tính đóng bảo hiểm xã hội.
- Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hàng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.
- Các khoản phụ cấp không tính thu nhập đóng đảng phí, như: phụ cấp thu hút, ưu đãi, phụ cấp nghề không tính đóng bảo hiểm xã hội.

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND có quy định về nguồn kinh phí thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm
1. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm tại đơn vị
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm tại đơn vị là nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành (sau khi đã thực hiện chi trả chính sách tăng lương theo lộ trình của Chính phủ hàng năm), được sử dụng theo trình tự như sau:
a) Nguồn cải cách tiền lương của đơn vị từ năm trước chuyển sang.
b) Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cấp theo quy định (không kể các khoản chi lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
c) Nguồn cải cách tiền lương được trích lập từ nguồn thu được để lại hàng năm theo quy định của cấp có thẩm quyền.
d) Sau khi sử dụng hết các nguồn cải cách tiền lương nêu trên, trường hợp nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh thu nhập tăng thêm theo quy định của Nghị quyết này còn thiếu so với nguồn hiện có, các cấp ngân sách sẽ xem xét bố trí nguồn cải cách tiền lương của ngân sách cho đơn vị thực hiện chi trả theo quy định.

Căn cứ theo Công văn 501-CV/ĐU năm 2023 hướng dẫn về thu nộp đảng phí đối với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND như sau:

Căn cứ Công văn 9201-CV/VPTU ngày 11/4/2023 của Văn phòng Thành ủy TPHCM về hướng dẫn thu, nộp đảng phí đối với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND, Đảng ủy Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về thu, nộp đảng phí như sau:
1. Căn cứ Công văn 1266-CV/VPTW/nb ngày 05/3/2012 của Văn phòng Trung ương đảng về hướng dẫn bổ sung Công văn 141-CV/VPTW/nb ngày 17/3/2011 của Văn phòng Trung ương Đảng về thực hiện chế độ đảng phí; theo quy định tại điểm 1, mục I về mức đóng đảng phí của “đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công” thu nhập tính đóng đảng phí của đảng viên bao gồm:
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, thu nhập để tính đóng đảng phí là từ nguồn kinh phí thực hiện cơ chế tự chủ (kinh phí thường xuyên trong khoán).
2. Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố quản lý. Đây là thực hiện theo cơ chế đặc thù của thành phố; theo đó, tại Khoản 1 Điều 5 quy định: “Nguồn kinh phí thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm tại đơn vị là nguồn kinh phi thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành...".
Do đó, căn cứ các quy định nêu trên, khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND là thu nhập không thuộc đối tượng phải tính đóng đảng phí.

Như vậy, khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM là thu nhập không thuộc đối tượng phải tính đóng đảng phí.

Hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM?

Hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí đối với đảng viên là học sinh, sinh viên là bao nhiêu?

Căn cứ tại Mục 4.2 Phần I Công văn 141-CV/VPTW/nb năm 2011 có quy định về mức đóng đảng phí đối với đảng viên là học sinh, sinh viên như sau:

ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG ĐẢNG PHÍ CỦA ĐẢNG VIÊN
...
4- Đảng viên khác ở trong nước:
...
4.2- Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp, mức đóng đảng phí 3.000 đồng/tháng.
...

Như vậy, mức đóng đảng phí đối với đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp là 3.000 đồng/tháng.

Mức đóng đảng phí đối với Đảng viên lao động tự do ngoài độ tuổi lao động là bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm b Mục 4.1 Phần I Công văn 141-CV/VPTW/nb năm 2011 có quy định về mức đóng đảng phí đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động như sau:

ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG ĐẢNG PHÍ CỦA ĐẢNG VIÊN
...
4- Đảng viên khác ở trong nước:
4.1- Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do…:
a) Trong độ tuổi lao động:
- Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 10.000 đồng/tháng.
- Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 8.000 đồng/tháng.
- Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 4.000 đồng/tháng.
- Các khu vực còn lại đóng đảng phí 6.000 đồng/tháng.
b) Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ, trên 60 tuổi đối với nam); đảng viên là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.

Như vậy, Đảng viên lao động tự do ngoài độ tuổi lao động có mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.

Trân trọng!

Đóng đảng phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đóng đảng phí
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thu, nộp đảng phí với khoản thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND cho cán bộ, công chức, viên chức tại TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảng viên không thực hiện đóng đảng phí thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng Đảng phí của viên chức là Đảng viên có bao gồm thu nhập tăng thêm hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tại sao đã kết nạp đảng mà vẫn phải đóng đoàn phí?
Hỏi đáp pháp luật
Phụ cấp công vụ có tính vào khoản thu nhập để đóng đảng phí?
Hỏi đáp pháp luật
Về việc đóng đảng phí đối với những đảng viên miễn sinh hoạt và công tác Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn xác định mức thu nhập đóng đảng phí
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn xác định mức thu nhập đóng Đảng phí theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Cơ sở đóng đảng phí
Hỏi đáp pháp luật
Không đóng đảng phí đảng viên có bị xử lý không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đóng đảng phí
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
5,219 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đóng đảng phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng đảng phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào