Sửa đổi điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II ở trường tiểu học công lập từ 30/5/2023?

Chính thức sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ở trường tiểu học công lập từ 30/5/2023? Câu hỏi của anh Thiện (Nha Trang).

Sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ở trường tiểu học công lập từ 30/5/2023?

Hiện nay điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ở trường tiểu học công lập (mã số V.07.03.28) được quy định tại điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Tuy nhiên, điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập
...
4. Sửa đổi điểm i khoản 4 Điều 4 như sau:
“i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

Như vậy, từ ngày 30/05/2023, điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II sẽ thay đổi thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, đã thay đổi thời điểm tính thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương.

Chính thức sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II từ 30/5/2023?

Chính thức sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II từ 30/5/2023? (Hình từ Internet)

Sửa đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng I?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

Tuy nhiên, theo khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng I như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập
...
2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 3, điểm b khoản 3 Điều 4 và điểm b khoản 3 Điều 5 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.”
...
5. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:
“a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;”

Như vậy, từ ngày 30/05/2023, giáo viên tiểu học hạng I sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định như thế nào?

Tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này như sau:

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

+ Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) đối với giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) và hạng II (mã số V.07.03.07) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng II lên hạng I.

Lưu ý: Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 30/5/2023.

Trân trọng!

Giáo viên trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên trường mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 26 đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của Giáo viên mầm non hạng III (Mã số V.07.02.26) là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ dạy học của giáo viên mầm non được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ phép của giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương cao nhất và thấp nhất của giáo viên mầm non trường công lập sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ làm thêm giờ của giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ hè của giáo viên mầm non được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên trường mầm non
Lương Thị Tâm Như
3,306 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên trường mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào