Bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ áp dụng năm 2023?
Bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ áp dụng năm 2023?
Năm 2023, bộ câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được thực hiện theo bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ tại Quyết định 193/QĐ-TCĐBVN năm 2020 Tại đây phù hợp Luật Giao thông đường bộ năm 2008, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN 41:2019/BGTVT) về báo hiệu đường bộ, bộ giáo trình đào tạo lái xe và một số văn bản quy phạm pháp luật về Giao thông đường bộ
Trong đó, nội dung bộ 600 câu hỏi được chia làm 8 chương như sau:
- Chương 1: Gồm 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 166).
- Chương 2: Gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải (từ câu số 167 đến câu số 192).
- Chương 3: Gồm 21 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe (từ câu 193 đến câu 213).
- Chương 4: Gồm 56 câu về kỹ thuật lái xe (từ câu 214 đến câu 269).
- Chương 5: Gồm 35 câu về cấu tạo và sửa chữa (từ câu 270 đến câu 304).
- Chương 6: Gồm 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ (từ số 305 đến câu số 486).
- Chương 7: Gồm 114 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 487 đến câu số 600).
- Chương 8: Gồm 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, được lựa chọn từ bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Xem chi tiết và tải về bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Tại đây
Bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ áp dụng năm 2023? (Hình từ Internet)
Bộ 600 câu hỏi để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được sử dụng như thế nào?
Tiểu mục 1.2 Mục 1 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 hướng dẫn sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ như sau:
Hướng dẫn sử dụng bộ 600 câu hỏi
a) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 4 đính kèm văn bản này.
b) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 gồm 574 câu hỏi trong bộ 600 (không bao gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải); trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 4 đính kèm văn bản này.
c) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3 và A4 gồm 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 3 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A3, A4 gồm: 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 39 câu hỏi kỹ thuật lái xe).
d) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A2 gồm 400 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 2 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A2 gồm: 05 câu hỏi khái niệm định nghĩa, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 17 câu hỏi về văn hóa giao thông, 39 câu về kỹ thuật lái xe ô tô và 35 câu về cấu tạo sửa chữa ô tô và 79 câu hỏi tình huống sa hình về điều khiển ô tô).
đ) Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1 gồm 200 câu, trong đó có 20 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 1 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A1 gồm: 83 câu hỏi câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 18 câu hỏi về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, 44 câu về kỹ thuật lái xe và 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 117 câu hỏi hệ thống biển báo hiệu đường bộ và 79 câu hỏi giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông).
Theo đó, bộ 600 câu hỏi để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được sử dụng như sau:
- Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F :
Gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
- Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1
Gồm 574 câu hỏi trong bộ 600 (không bao gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải); trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
- Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A3 và A4
Gồm 500 câu, trong đó có 54 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 3 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A3, A4 gồm: 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 39 câu hỏi kỹ thuật lái xe).
- Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A2
Gồm 400 câu, trong đó có 50 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 2 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A2 gồm: 05 câu hỏi khái niệm định nghĩa, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 17 câu hỏi về văn hóa giao thông, 39 câu về kỹ thuật lái xe ô tô và 35 câu về cấu tạo sửa chữa ô tô và 79 câu hỏi tình huống sa hình về điều khiển ô tô).
- Câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1
Gồm 200 câu, trong đó có 20 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng theo Phụ lục 1 đính kèm văn bản này (các câu hỏi không sử dụng cơ bản không liên quan đến kiến thức, kỹ năng đối với hạng A1 gồm: 83 câu hỏi câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ, 26 câu về nghiệp vụ vận tải, 18 câu hỏi về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe, 44 câu về kỹ thuật lái xe và 35 câu về cấu tạo sửa chữa, 117 câu hỏi hệ thống biển báo hiệu đường bộ và 79 câu hỏi giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông).
Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng?
Căn cứ quy định tại Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng có cấu trúc tương ứng như sau:
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng B1 gồm 30 câu trong đó có:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 01 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
+ 09 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 09 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 07 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 02 câu về kỹ thuật lái xe;
+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
+ 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu trong đó:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 07 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải;
+ 01 câu về tốc độ; khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
+ 14 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 02 câu về kỹ thuật lái xe;
+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa;
+ 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó:
+ 01 câu về khái niệm;
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;
+ 06 câu về quy tắc giao thông;
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;
+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;
+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;
+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Hiệp định Paris được ký vào ngày, tháng, năm nào?
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01) áp dụng từ 5/1/2025?