Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba và bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường?

Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba? Mức phí khi mua bảo hiểm là bao nhiêu? Anh Tú - Long An

Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 119/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP có quy định về đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

Đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
...
3. Nhà thầu thi công xây dựng phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.

Như vậy, nhà thầu thi công xây dựng phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.

Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba và bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường?

Ai có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba và bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường? (Hình từ Internet)

Mức phí khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 31 Thông tư 50/2022/TT-BTC có quy định về phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như sau:

Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba được tính bằng 5% phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình trong thời gian xây dựng tương ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này. Căn cứ mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa hai mươi lăm phần trăm (25%) tính trên phí bảo hiểm.
...

Như vậy, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba được tính bằng 5% phí bảo hiểm bắt buộc đối với công trình trong thời gian xây dựng tương ứng.

Căn cứ mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa hai mươi lăm phần trăm (25%) tính trên phí bảo hiểm.

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba là gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 50/2022/TT-BTC có quy định về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như sau:

Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...
2. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba bao gồm:
a) Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
b) Tổn thất phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn. Loại trừ này không áp dụng đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn do rủi ro bất ngờ, không lường trước được.
c) Thiệt hại đối với tài sản trên mặt đất hay sức khỏe, tính mạng do bộ phận chịu lực và địa chất công trình bị dịch chuyển hay suy yếu gây ra.
d) Thiệt hại là hậu quả của tai nạn gây ra bởi xe cơ giới hay các phương tiện tàu thuyền, xà lan hay máy bay đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với bên thứ ba.
đ) Trách nhiệm là hậu quả của các thương tật hay ốm đau gây ra cho người lao động của chủ đầu tư hoặc nhà thầu có liên quan đến công trình được bảo hiểm.
e) Tổn thất xảy ra đối với tài sản thuộc sở hữu hoặc thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của chủ đầu tư hoặc nhà thầu hay của người lao động hoặc công nhân của một trong những người trên.
g) Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.

Như vậy, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba là:

- Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm chung.

- Tổn thất phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn. Loại trừ này không áp dụng đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh từ sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn do rủi ro bất ngờ, không lường trước được.

- Thiệt hại đối với tài sản trên mặt đất hay sức khỏe, tính mạng do bộ phận chịu lực và địa chất công trình bị dịch chuyển hay suy yếu gây ra.

- Thiệt hại là hậu quả của tai nạn gây ra bởi xe cơ giới hay các phương tiện tàu thuyền, xà lan hay máy bay đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với bên thứ ba.

- Trách nhiệm là hậu quả của các thương tật hay ốm đau gây ra cho người lao động của chủ đầu tư hoặc nhà thầu có liên quan đến công trình được bảo hiểm.

- Tổn thất xảy ra đối với tài sản thuộc sở hữu hoặc thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của chủ đầu tư hoặc nhà thầu hay của người lao động hoặc công nhân của một trong những người trên.

- Tổn thất có liên quan đến chất amiăng hoặc bất kỳ nguyên vật liệu nào có chứa chất amiăng.

Trân trọng!

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, trừ một số trường hợp đặc biệt, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định Nghị định 67/2023/NĐ-CP, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra cho một người trong một vụ tai nạn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới khi có tai nạn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe máy điện hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự bắt buộc phải có Thông báo kết quả điều tra tai nạn giao thông gây tử vong không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe trả góp có cần mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới năm 2024 có thời hạn tối đa là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
1,746 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào