Hành khách đi xe buýt được mang theo hành lý có trọng lượng và kích thước tối đa là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi, có quy định về trọng lượng và kích thước tối đa đối với hành lý khi đi xe buýt không? Quy định đối với xe buýt theo tuyến cố định như thế nào? Chị Hoa (TP.HCM)

Quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên phục vụ trên xe buýt được quy định như thế nào?

Theo Điều 36 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về quyền hạn và trách nhiệm của nhân viên phục vụ trên xe buýt như sau:

- Thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn giao thông

- Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã quy định.

- Thực hiện đúng biểu đồ, hành trình chạy xe đã được phê duyệt.

- Cung cấp thông tin về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu;

- Hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe;

- Có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.

- Có quyền từ chối vận chuyển đối với hành khách gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên xe hoặc đang bị dịch bệnh nguy hiểm;

- Có quyền từ chối và không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống, hàng hóa là thực phẩm bẩn hoặc hành lý có khối lượng, kích thước vượt quá quy định.

- Giữ gìn vệ sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá hoặc làm nhiễu sóng GPS, GSM hoặc sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe.

- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật khác có liên quan.

Hành khách đi xe buýt được mang theo hành lý có trọng lượng và kích thước tối đa là bao nhiêu?

Cặn cứ tại khoản 1 Điều 37 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT có quy định về trọng lượng và kích thước tối đa đối với hành lý của hành khách đi xe buýt như sau:

Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
1. Được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm.
...

Như vậy, hành khách đi xe buýt được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10kg và kích thước không quá 30x40x60 cm.

Trọng lượng và kích thước tối đa đối với hành lý của hành khách đi xe buýt là bao nhiêu? Quy định đối với xe buýt theo tuyến cố định bao gồm những gì?

Trọng lượng và kích thước tối đa đối với hành lý của hành khách đi xe buýt là bao nhiêu? Quy định đối với xe buýt theo tuyến cố định bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Xe buýt theo tuyến cố định cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì?

Căn cứ tại Điều 29 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2022/TT-BGTVT có quy định đối với xe buýt theo tuyến cố định như sau:

- Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt như sau:

+ Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;

+ Phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên. Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt.

+ Có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ đối với các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống).

- Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới.

- Có phù hiệu “XE BUÝT” theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT.

Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.

Tải mẫu phù hiệu tại đây: tại đây.

- Niêm yết thông tin:

+ Niêm yết bên ngoài xe bao gồm:

Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm;

Hai bên thành xe cụ thể:

Số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến

Số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm;

Giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BGTVT. Tải mẫu giá vé

tại đây.

+ Niêm yết bên trong xe cụ thể:

Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến;

Sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến;

Giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu

Số điện thoại di động đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương;

Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách

+ Bên trong xe có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát, các nội dung chính gồm:

Hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có)

Hướng dẫn sắp xếp hành lý

Biển cấm hút thuốc lá trên xe

Hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có)

Hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
Hỏi đáp Pháp luật
Hành khách đi xe buýt được mang theo hành lý có trọng lượng và kích thước tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
6,354 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào