Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không?

Cho tôi hỏi: Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không? Mong được tư vấn

Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không?

Khoản 2 Điều 7 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với kỹ thuật viên đường bộ hạng IV như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.21.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm được cơ bản định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Nắm được tính năng, nguyên lý hoạt động và sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác thí nghiệm;
...

Theo quy định nêu trên, để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV không bắt buộc phải có bằng đại học.

Yêu cầu về trình độ đào tạo đối với chức danh này là có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Vậy, ngoài những tiêu chuẩn cơ bản, để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV cần có bằng cao đẳng, đại học hoặc bằng cấp khác thuộc cấp bậc giáo dục từ cao đẳng trở lên phù hợp với với yêu cầu của vị trí việc làm.

Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không?

Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không? (Hình từ Internet)

Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV thực hiện những nhiệm vụ gì?

Khoản 1 Điều 7 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của kỹ thuật viên đường bộ hạng IV như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.21.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc lĩnh vực đường bộ; quản lý, sử dụng thiết bị thí nghiệm;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ như xây dựng, triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành và lĩnh vực;
c) Phân tích, đánh giá, báo cáo, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý; tổ chức thống kê tài liệu, số liệu và thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
...

Theo đó, kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được quy định có các nhiệm vụ như sau:

- Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc lĩnh vực đường bộ;

- Quản lý, sử dụng thiết bị thí nghiệm;

- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật;

- Tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ như xây dựng, triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành và lĩnh vực;

- Phân tích, đánh giá, báo cáo, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý;

- Tổ chức thống kê tài liệu, số liệu và thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương bao nhiêu theo bảng lương Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ?

Điểm d khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về hệ số lương được áp dụng với kỹ thuật viên đường bộ hạng IV theo bảng lương Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, hệ số lương được áp dụng với kỹ thuật viên đường bộ hạng IV theo bảng lương Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là từ 2,10 đến 4,89.

Trân trọng!

Kỹ thuật viên đường bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kỹ thuật viên đường bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Để trở thành kỹ thuật viên đường bộ hạng IV có cần phải có bằng đại học không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kỹ thuật viên đường bộ
Trần Thúy Nhàn
352 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kỹ thuật viên đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào