Những trường hợp bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện nào?

Cho hỏi những trường hợp nào bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Câu hỏi của anh Hà (Tp.HCM)

Những trường hợp nào bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc?

Tại Điều 21 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về điều kiện hành nghề kiến trúc như sau:

Điều kiện hành nghề kiến trúc
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Luật này.
2. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.
3. Tổ chức hành nghề kiến trúc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này.

Tại Điều 31 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Hành nghề kiến trúc của người nước ngoài tại Việt Nam
1. Người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được Việt Nam công nhận, chuyển đổi;
b) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề của Việt Nam.
2. Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam dưới 06 tháng thì thực hiện thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc, từ 06 tháng trở lên thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết cách xác định thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam.

Như vậy, trừ người nước ngoài hành nghề kiến trúc tại Việt Nam có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được Việt Nam công nhận, chuyển đổi.

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Những trường hợp bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc?

Những trường hợp bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện nào?

Tại Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:

- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;

- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;

- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có những nội dung gì?

Tại Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
a) Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;
b) Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;
c) Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;
d) Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động kiến trúc;
c) Có đầy đủ nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
4. Chính phủ quy định chi tiết chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch; thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch; điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc.

Như vậy, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:

- Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;

- Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;

- Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;

- Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Hỏi đáp Pháp luật
Có được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi không có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài được chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc Việt Nam phải tham gia dịch vụ kiến trúc bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp cho cá nhân đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có được gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc không? Sẽ thu hồi đối với chứng chỉ hành nghề kiến trúc không được gia hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Có được xin cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị rách không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải thực hiện sát hạch theo hình thức thi vấn đáp khi xin gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc
2,958 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào