Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào? Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm những nhóm đất nào?

Cho anh hỏi dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào? Câu hỏi của anh Qúy (Hà Nam)

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào?

Tại Điều 54 Luật Nhà ở 2014 có quy định về yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như sau:

Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
1. Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 19 của Luật này; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội chưa có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải quy hoạch khu vực riêng để lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê.
3. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội mà không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội riêng để cho thuê quy định tại khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư phải dành tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê; chủ đầu tư được hưởng cơ chế ưu đãi xây dựng nhà ở để cho thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này đối với phần diện tích 20% nhà ở xã hội để cho thuê và được bán nhà ở này cho người đang thuê theo quy định về bán nhà ở xã hội sau thời hạn 05 năm cho thuê.
4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá thuê, giá thuê mua, giá bán và việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở.

Như vậy, dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện như sau:

- Đáp ứng các yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

- Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch khu vực riêng;

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá thuê, giá thuê mua, giá bán và việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào?

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm những nhóm đất nào?

Tại Điều 56 Luật Nhà ở 2014 có quy định về đất để xây dựng nhà ở xã hội như sau:

Đất để xây dựng nhà ở xã hội
1. Khi phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu nghiên cứu đào tạo, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch có trách nhiệm xác định rõ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội.
2. Diện tích đất và các thông tin về khu vực, địa điểm dành để phát triển nhà ở xã hội phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
3. Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm:
a) Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, bán;
b) Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;
c) Diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư phải dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
d) Đất ở hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng để xây dựng nhà ở xã hội.

Như vậy, đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm:

- Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, bán;

- Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;

- Diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư phải dành để xây dựng nhà ở xã hội;

- Đất ở hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dùng để xây dựng nhà ở xã hội.

Nhà ở xã hội phải được thuê tối thiểu bao nhiêu năm?

Tại Điều 62 Luật Nhà ở 2014 có quy định về nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội như sau:

Nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội
1. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này chỉ được thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã hội; đối với học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập thì không phải trả tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.
2. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm; thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.
3. Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không được bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.
......

Như vậy, nhà ở xã hội phải được thuê tối thiểu là 05 năm; thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.

Trân trọng!

Xây dựng nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xây dựng nhà ở xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện nào? Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm những nhóm đất nào?
Hỏi đáp pháp luật
Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ, thủ tục vay vốn gói 30.000 tỷ để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu tối thiểu đối với khu đất xây dựng nhà ở xã hội
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc bán nhà ở xã hội để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Những đối tượng nào được vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bao gồm những điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp vay vốn thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội phải có các điều kiện nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mức cho vay và thời hạn cho vay để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xây dựng nhà ở xã hội
15,630 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xây dựng nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xây dựng nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào