Từ ngày 10/05/2023, việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương cần đáp ứng nguyên tắc gì?

Từ ngày 10/05/2023, việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương cần đáp ứng nguyên tắc gì?- Câu hỏi của anh Thanh (Hà Nội)

Danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 07/2023/TT-BCT có ban hành danh mục vị trí việc làm như sau:

- Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư 07/2023/TT-BCT.

- Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương quy định tại các Phụ lục IB, IC và ID Thông tư 07/2023/TT-BCT

Việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương cần đáp ứng nguyên tắc gì?

Việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương cần đáp ứng nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)

Từ ngày 10/05/2023, việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương cần đáp ứng nguyên tắc gì?

Tại Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BCT có quy định nguyên tắc xác định vị trí việc làm như sau:

Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
a) Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm
Đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Như vậy, từ ngày 10/05/2023, nguyên tắc xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương bao gồm:

- Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định. Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.

- Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

-Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Nội dung của khung năng lực của vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương?

Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2023/TT-BCT ban hành nội dung của khung năng lực vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương như sau:

Bản mô tả công việc, khung năng lực
1. Bản mô tả công việc của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương gồm các nội dung:
a) Tên vị trí việc làm;
b) Mục tiêu vị trí việc làm;
c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;
d) Các mối quan hệ trong công việc;
đ) Phạm vi quyền hạn;
2. Khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương gồm các nội dung:
a) Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
b) Các năng lực, gồm: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
c) Khung năng lực của vị trí việc làm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định. Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung năng lực được quy định tại các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này. Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả công việc, khung năng lực tại Phụ lục III, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, khung năng lực vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương có nội dung:

- Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.

- Các năng lực, gồm: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.

- Khung năng lực của vị trí việc làm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định. Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung năng lực được quy định tại các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư 07/2023/TT-BCT.

Lưu ý: Thông tư 07/2023/TT-BCT bắt đầu có hiệu lực từ ngày 10/05/2023.

Trân trọng!

Đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị sự nghiệp công lập
Hỏi đáp Pháp luật
Việc trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện trong trường hợp nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 19-NQ/TW: Sắp xếp tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức và giá cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xây dựng được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 4 có chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên giao tự chủ thì được sử dụng làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung 3 ngành, lĩnh vực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển thành công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ từ ngày 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động có bao nhiêu thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị sự nghiệp công lập
Lương Thị Tâm Như
863 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào